1 nhân dân tệ vnd 2023

Ghi nhận sáng ngày hôm nay [6/6], tỷ giá nhân dân tệ biến động tăng giảm tại một số ngân hàng trong nước. Hiện tại, Techcombank có tỷ giá thấp nhất ở chiều mua chuyển khoản và bán ra thấp nhất là tại BIDV.

Tỷ giá nhân dân tệ trong nước

Tỷ giá nhân dân tệ [CNY] tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay [6/6] được điều chỉnh mới tại một số ngân hàng so với mức ghi nhận vào thứ Bảy tuần trước.

Khảo sát cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ tại ngân hàng Vietcombank ổn định ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt với mức 3.411 VND/CNY và 3.446 VND/CNY. Riêng chiều bán ra được ghi nhận giảm 3 đồng xuống còn 3.554 VND/CNY. 

Sau biến động, cụ thể là tăng 36 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 6 đồng ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ ở hai chiều của ngân hàng Vietinbank lần lượt là 3.448 VND/CNY và 3.558 VND/CNY.

Tương tự, ngân hàng Eximbank triển khai mức tăng nhẹ 1 đồng lên mức 3.430 VND/CNY đối với chiều mua chuyển khoản và tăng 2 đồng đạt mức 3.540 VND/CNY đối với chiều bán ra. 

Trong khi đó, tỷ giá tại ngân hàng BIDV không có điều chỉnh mới đối với hai hình thức giao dịch. Cụ thể, chiều mua chuyển khoản giữ mức 3.426 VND/CNY và chiều bán ra hiện đang ở mức 3.539 VND/CNY.

So với cuối tuần trước, ngân hàng Techcombank vẫn không thực hiện thay đổi tỷ giá nhân dân tệ trong hôm nay. Theo ghi nhận, mua chuyển khoản vẫn ở mức 3.390 VND/CNY và bán ra vẫn ở mức 3.720 VND/CNY.  

Qua so sánh có thể thấy, tỷ giá nhân dân tệ hôm nay ở chiều mua chuyển khoản thấp nhất là tại Techcombank và cao nhất tại Vietcombank. Đối với chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là tại BIDV và cao nhất tại Techcombank.

Ngày

Ngày 4/6/2022

Ngày 6/6/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank

3.411

3.446

3.557

3.411

3.446

3.554

0

0

-3

VietinBank

0

3.412

3.552

0

3.448

3.558

0

36

6

BIDV

0

3.426

3.539

0

3.426

3.539

0

0

0

Eximbank

0

3.429

3.538

0

3.430

3.540

0

1

2

Techcombank

0

3.390

3.720

0

3.390

3.720

0

0

0

Tỷ giá nhân dân tệ tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 10h30. [Tổng hợp: Thư Nguyễn]

Cập nhật tỷ giá nhân dân tệ chợ đen hôm nay

Theo khảo sát trên thị trường chợ đen vào lúc 10h30 sáng hôm nay, tỷ giá mua nhân dân tệ đang ở mức 3.636 VND/CNY và tỷ giá bán đang ở mức 3.651 VND/CNY - cùng tăng 1 đồng so với cùng thời điểm vào thứ Bảy tuần trước.

  • Nhân dân tệ là gì?
  • Vị trí của đồng Nhân dân tệ trên thị trường thế giới
  • Các mệnh giá của đồng nhân dân tệ hiện nay
  • 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
  • Bảng giá tỉ lệ tiền tệ và tiền Việt tương ứng
  • Đổi nhân dân tệ sang Việt Nam đồng ở đâu?

Hiện nay việc giao thương buôn bán giữa Việt Nam và Trung Quốc ngày càng phổ biến trong nhân dân hơn. Rất nhiều bạn đọc quan tâm và thắc mắc trước câu hỏi 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt.

Qua bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt cũng như quy đổi tiền tệ ra tiền Việt nhanh chóng để giúp bạn đọc quan tâm có câu trả lời.

Nhân dân tệ là gì?

Trước khi giải đáp thắc mắc của độc giả về câu hỏi 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt, chúng ta sẽ tìm hiểu tệ là gì? Cũng như thủ đô của mỗi nước là khác nhau, mỗi quốc gia trên thế giới đều sử dụng đồng tiền riêng cho quốc gia của mình. Ví dụ: Đồng tiền Việt Nam là Việt Nam

Tại Trung Quốc hiện nay tệ hay nhân dân tệ là đồng tiền chính thống, chính thức và được sử dụng rộng khắp cả nước. Nhân dân tệ được phát hành chính thức vào năm 1984 bởi ngân hàng Nhân dân Trung Quốc của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đồng Nhân dân tệ Trung Quốc được viết tắt là CNY hoặc RMB [đây là tên gọi phổ biến và được sử dụng rộng rãi trên thế giới]. Trên mặt tờ tiền nhân dân tệ là hình chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông.

Đơn vị đếm của Nhân dân tệ là nguyên. 1 giác được quy đổi là 10 phân còn 1 nguyên quy đổi ra được 10 giác. Hiện nay đồng nhân dân tệ bao gồm:

+ Tiền giấy [nguyên]: 1, 5, 10, 20 và 100 nguyên.

+ Tiền kim loại [giác và phân]: 1 và 5 giác, 1, 2 và 5 phân.

Vị trí của đồng Nhân dân tệ trên thị trường thế giới

– Năm 2013 đồng Nhân dân tệ đã vượt qua đồng Euro và trở thành đồng tiền quan trọng thứ 2 trong tài trợ thương mại và chiếm 9% thị trường toàn cầu.

– Xét về mặt được sử dụng rộng rãi trong thanh toán thì đồng Nhân dân tệ đứng ở vị trí thứ 5 sau Mỹ, Euro, đồng bảng Anh và yên Nhật.

– Vào năm 2016 thì đồng Nhân dân tệ Trung Quốc đã được công nhận chính thức cùng USD, Yên Nhật, Euro, bảng Anh có mặt trong danh sách những đồng tiền có quyền rút vốn đặc biệt.

Các mệnh giá của đồng nhân dân tệ hiện nay

Hiện nay, đồng nhân dân tệ được chia thành 2 loại tiền giấy và tiền xu. Trong đó, loại tiền có mệnh giá thấp nhất là 1 hào và mệnh giá cao nhất là 100 tệ. Các mệnh giá đồng nhân dân tệ đối với loại tiền giấy bao gồm: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.

Các mệnh giá đồng nhân dân tệ đối với loại tiền xu bao gồm: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ tiền xu. Ngoài ra hiện theo quy ước của đồng nhân dân tệ thì: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

Vậy đối với người Việt Nam có nhu cầu sử dụng tiền Trung Quốc thì câu hỏi 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt rất được quan tâm. Hãy cùng chúng tôi giải đáp ở phần tiếp theo của bài viết.

1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Hiện nay rất nhiều bạn đọc có nhu cầu kinh doanh và nhập hàng từ Trung Quốc về Việt Nam hay Việt Nam sang Trung Quốc, cũng như nhu cầu chuyển tiền cho người thân, bạn bè hay đối tác từ Việt Nam sang Trung Quốc [ngược lại] là rất phổ biến. Tuy nhiên bạn đọc lại thắc mắc và chưa biết 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt.

Theo nghiên cứu của chúng tôi, hiện nay tỉ giá giữa đồng Nhân dân tệ và đồng Việt Nam là 3521 đồng, tức là một tệ Trung Quốc có giá bằng 3521 VNĐ.

Tuy nhiên tỉ giá giữa đồng nhân dân tệ và Việt Nam đồng không cố định. 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt có thể sẽ có những thay đổi tùy theo thời gian và phụ thuộc vào tình hình kinh tế hoặc các vấn đề liên quan khác trên thế giới. Do đó để nắm biết chính xác 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam bạn cần tham khảo bảng tỉ giá được cung cấp và cập nhật từ các ngân hàng nhà nước, chính thống và sử dụng trong các giao dịch quốc tế.

Bảng giá tỉ lệ tiền tệ và tiền Việt tương ứng

Ngoài giải đáp 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt thì nhằm giúp bạn đọc xác định cách đổi tiền với các mệnh giá lớn hơn bạn đọc có thể dễ dàng quy đổi tiền Trung sang Việt Nam đồng và ngược lại bằng tham khảo công thức tính sau:

Nhân dân tệ = Giá trị trị tiền Việt x 3521 VNĐ.

Dựa trên công thức tính trên bạn đọc có thể tham khảo số tiền mẫu chúng tôi đưa ra như sau:

Nhân dân tệ Việt Nam đồng
1 tệ Khoảng 3521 VNĐ
10 tệ Khoảng 35.210 VNĐ
100 tệ Khoảng 352.100 VNĐ
1000 tệ Khoảng 3.521.000 VNĐ
10.000 tệ Khoảng 35.210.000 VNĐ
100.000 tệ Khoảng 352.100.000 VNĐ
1.000.000 tệ Khoảng 3.521.000.000 VNĐ

Đổi nhân dân tệ sang Việt Nam đồng ở đâu?

Trường hợp khách hàng có nhu cầu đổi tiền từ nhân dân tệ sang Việt Nam đồng, khách hàng có thể tham khảo 1 số địa điểm sau đây:

Đổi nhân dân tệ tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Các tỉnh thành phố khác

Để đổi tiền tư nhân dân tệ sang Việt Nam Động, khách hàng có thể để các ngân hàng thương mại cổ phần như: Vietcombank, TP Bank, MB Bank, Eximbank,..

Đổi nhân dân tệ tại khu vực biên giới và các tỉnh thành

Tại địa chỉ nêu trên, khách hàng có thể đến Các chi nhánh ngân hàng gần nhất hoặc các điểm giao dịch/đổi tiền cần cửa khẩu tại tỉnh đó.

Với những thông tin trên đây, chúng tôi tin rằng Quý khách hàng đã phần nào nắm được nội dung 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt. Trong trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì về bài viết cũng như vấn đề có liên quan, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề