1,5 kg bằng bao nhiêu mét

Thông thường chúng ta nghe đến nhiều khái niệm tấn, tạ, yến, kilogam … đây là những đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. Vậy đơn vị đo là gì và khối lượng là gì?

Mục Lục

  • 1. Khái niệm đơn vị đo là gì và khối lượng là gì
  • 2. Bảng đơn vị đo khối lượng
  • 3. Cách đổi giữa các đơn vị khối lượng với nhau
  • 4. Các ví dụ cụ thể

1. Khái niệm đơn vị đo là gì và khối lượng là gì

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.

Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân.

Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì.

Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.

Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg

1,5 kg bằng bao nhiêu mét
1,5 kg bằng bao nhiêu mét

Bảng đơn vị đo khối lượng

Xem thêm: 1g bằng bao nhiêu mg

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo khối lượng kg (kg) là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại.

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:

  • Đơn vị đo khối lượng Tấn – viết là “tấn” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Tạ – viết là “tạ” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Yến – viết là “yến” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Ki-lô-gam – viết là “kg” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Hec-tô-gam – viết là “hg” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Đề-ca-gam – viết là “dag” sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Gam – viết là “g” sau số khối lượng.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta thường dùng những đơn vị: tấn, tạ, yến.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta thường dùng các đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

1,5 kg bằng bao nhiêu mét
1,5 kg bằng bao nhiêu mét

Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

Click ngay: Hướng dẫn cách đổi feet sang m

3. Cách đổi giữa các đơn vị khối lượng với nhau

Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước. Khi đổi từ đơn vị đo lớn hơn sang đơn vị đo bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10:

Ví dụ: 1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000g.

Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10.

Ví dụ: 10 dag = 1hg.

Khi đổi đổi 5 ki-lô-gam (kg) ra gam (g) thì ta làm như sau :

5  x 1000 = 5000 g

Trong đó: 1000 là thừa số (không có đơn vị đằng sau).

1,5 kg bằng bao nhiêu mét
1,5 kg bằng bao nhiêu mét

Ví dụ về bảng đơn vị đo khối lượng

4. Các ví dụ cụ thể

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

12 yến = …. kg                            10 tấn = … g                            100 tạ = …. hg

13 tạ = … dag                   4 tạ 12 kg = … kg                     4 tấn 6 kg = … kg

Dạng 2: Các phép tính toán với đơn vị đo khối lượng

17 kg + 3 kg = ?

23 kg + 123 g =?

54 kg x 2 =?

1055 g : 5 =?

6 tạ 4 yến + 20 kg =

10kg 34 dag – 5523 g

Dạng 3: So sánh

600 g và 60 dag

6 kg và 7000 g

4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

623 kg 300 dag và 6 tạ 35 kg

Dạng 4: Giải bài toán có lời văn

Một ôtô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được 3 tạ muối. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu yến?

Bài viết này giới thiệu cách chuyển đổi giữa tấn, tạ, yến, và kg. Ví dụ: 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? 1 tạ bằng bao nhiêu kg? 1 yến bằng bao nhiêu kg?

Đây là bảng tóm tắt cách chuyển đổi nhanh giữa tấn, tạ, yến và kg. Từ cao đến thấp sẽ là: Tấn > Tạ > Yến > Kg.

TấnTạYếnKg1101001.0005505005.000101001.00010.0001001.00010.000100.000

Từ bảng trên, chúng ta sẽ có câu trả lời cho các câu hỏi liên quan như sau:

Câu hỏi liên quanTrả lời1/5 tấn bằng bao nhiêu kg?2001 triệu tấn bằng bao nhiêu kg?1 tỷ1/2 tạ bằng bao nhiêu yến?51 tấn bằng bao nhiêu kg?1.0001/5 tạ bằng bao nhiêu kg?201,5 tấn bằng bao nhiêu kg?1.500150 tấn bằng bao nhiêu tạ?1.5007 tấn bằng bao nhiêu kg?7.0001/2 tấn bằng bao nhiêu tạ?51/5 tấn bằng bao nhiêu tạ?227 tạ bằng bao nhiêu kg?2.7001 tấn bằng bao nhiêu tạ?101 tấn bao nhiêu kg?1.00060 tấn bằng bao nhiêu tạ?6001 tấn là bao nhiêu kg?1.0001/5 tấn bằng bao nhiêu kg?2001,5 tấn bằng bao nhiêu kilôgam?1.5001tan bằng bao nhiêu kg?1.0001 tấn bằng bao nhiêu yến?1001/2 tấn bằng bao nhiêu kg?5001/4 tấn bằng bao nhiêu kg?2504,6 tấn bằng bao nhiêu tạ?46một tấn bằng bao nhiêu kg?1.000

1 tấn bằng bao nhiêu tạ?

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1.000 kg.

Như vậy, 1 tấn bằng 1o tạ hoặc một ngàn kilôgam. (1 tấn = 1.000 kg)

Tấn là một đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam.

1 tạ bằng bao nhiêu kg?

1 tạ = 1/10 tấn = 10 yến = 100 kg.

Như vậy, 1 tạ bằng một trăm kilôgam. (1 tạ = 100 kg)

Cũng giống như tấn, tạ là một đơn vị đo khối lường và thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam.

Chúng ta có thể nghe từ tạ này trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như tạ thóc hay tạ gạo.

1 yến bằng bao nhiêu kg?

1 yến = 1/10 tạ = 1/100 tấn = 10 kg.

Như vậy, 1 yến bằng mười kilôgam. (1 yến = 10 kg)

1,5 kg bằng bao nhiêu mét

Một số thông tin liên quan đến tấn, tạ, yến, và kg

1 tấn cũng bằng với 1 megagram (Mg). Tức là, 1 tấn = 1 Mg = 1.000 Kg.

Ở Hoa Kỳ, có 1 đơn vị gọi là ‘short ton', có nghĩa là tấn thiếu. 1 tấn thiếu bằng 907,18474 kg.

Trong khi đó, ở Anh, có ‘long ton', có nghĩa là tấn dư. 1 tấn dư bằng 1.016,0469 kg. Thỉnh thoảng ‘short ton' và ‘long ton' cũng gọi là tấn; nhưng tấn này hoàn toàn khác với tấn mà chúng ta đề cập ở trên.

Trước kia, 1 tấn là bằng 604,5 kg. Nhưng nay đã được đổi lại. Và hiện tại, mọi người đều dùng 1 tấn = 1.000 kg.

Trước kia, 1 tạ cũng khoảng bằng 60,45 kg; trong khi đó, 1 yến thì bằng 6.045 kg.

Hỏi và đáp liên quan đến chuyển đổi giữa tấn, tạ, yến và kg

1/2 tạ bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, lấy 100 nhân với 1/2 thì sẽ bằng 50. Vậy 1/2 tạ bằng 50 kg.

1/5 tạ bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, lấy 100 nhân với 1/5 (tức là 0,2) thì sẽ bằng 20. Vậy 1/5 tạ bằng 20 kg.

1/4 tạ bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, lấy 100 nhân với 1/4 (tức là 0,25) thì sẽ bằng 25. Vậy 1/4 tại bằng 25 kg.

1 tạ rưỡi bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg; nửa tạ là 50 kg; vậy 1 tạ rưỡi bằng 150 kg.

1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg

1 tấn bằng 10 tạ. 1 tấn bằng 1.000 kg.

1 tạ heo bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, vậy 1 tạ heo bằng 100 kg.

1/5 tạ 5kg bằng bao nhiêu kg

1 tạ bằng 100 kg, lấy 100 nhân với 1/5 (tức là 0,2) thì sẽ bằng 20. Vậy 1/5 tạ bằng 20 kg.

Lấy 20 kg cộng với 5 kg là bằng 25 kg. Vậy 1/5 tạ 5kg là bằng 25 kg.

15 tấn bằng bao nhiêu kg

1 tấn bằng 1.000 kg. Để đổi 15 tấn sang kg, chúng ta lấy 15 nhân với 1.000 là ra kết quả. 15 x 1.000 = 15.000. Vậy 15 tấn bằng 15.000 kg.

12 tấn bằng bao nhiêu kg

1 tấn bằng 1.000 kg. Để đổi 12 tấn sang kg, chúng ta lấy 12 nhân với 1.000 là ra kết quả. 12 x 1.000 = 12.000. Vậy 12 tấn bằng 12.000 kg.

1/4 tấn bằng bao nhiêu kg

1 tấn bằng 1.000 kg. Lấy 1.000 nhân với 1/4 (tức là 0.25) là chúng ta được kết quả. 1.000 x 0,25 = 250 kg.