Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:
a] 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
b] 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2
c] 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4
Xem chi tiết1. Từ kim loại nguyên chất: cân chính xác 1.000g kim loại, hòa tan theo tỉ lệ 1: 1. axit nitric hoặc axit clohydric, và thêm nước đã khử ion đến vạch mức 1 lít.
2. Từ một muối của kim loại:
Ví dụ : Pha dung dịch Na có nồng độ 1000 ppm bằng muối NaCl.
KL của muối = 58,44g.
Tại. KL. của Na = 23
1g Na theo KL của muối = 58,44 / 23 = 2,542g.
Do đó, cân 2,542g NaCl và hòa tan trong thể tích 1 lít để tạo ra 1000 ppm Na chuẩn.
3. Từ một gốc axit của muối:
ví dụ: Tạo một tiêu chuẩn 1000 ppm photphat bằng cách sử dụng muối KH 2 PO 4
KL của muối = 136,09
KL của gốc PO 4 = 95
1g PO 4theo KL của muối = 136,09 / 95 = 1,432g.
Do đó, cân 1,432g KH 2 PO 4 và hòa tan trong thể tích 1 lít để tạo ra tiêu chuẩn 1000 ppm PO 4 .
CÔNG THỨC PHA LOÃNG: C1V1 = C2V2
Phương trình này áp dụng cho tất cả các bài toán pha loãng.
C1 [khối lượng ban đầu] x V1 [khối lượng ban đầu] = C2 [khối lượng cuối cùng] x V2 [khối lượng cuối cùng]
Ví dụ: Thể tích dung dịch 6,00 ppm phải dùng để cho 4,00 lít dung dịch 0,100 ppm là bao nhiêu?
C1 = 6,00 ppm
V1 = chưa biết
C2 = 0,100 ppm
V2 = 4 lít = 4000 mls
V1 = [C2 x V2] / C1
= [0,100 X 4000] / 6,00
= 400 / 6,00 = 66,7 mls.
Điều này có nghĩa là 66,7 mls dung dịch 6,00ppm được pha loãng đến thể tích cuối cùng là 4 lít sẽ cho nồng độ 0,100 ppm.
Công thức dưới đây chỉ có thể được sử dụng để tính thành phần V1.
req là giá trị bạn muốn.
req ppm x req vol
————————–
stock
Ví dụ: Tạo 50 mls vol 25 ppm từ Chuẩn 100 ppm.
25 x 50/100 = 12,5 mls. tức là 12,5 mls 100 ppm trong thể tích 50 ml sẽ cho một dung dịch 25 ppm
Chuyển từ nồng độ mol/l sang ppm
Chuyển đổi nồng độ mol thành gam trên lít [Molarity x Khối lượng nguyên tử của chất tan], sau đó chuyển thành miligam trên lít [ppm] bằng cách nhân với 1000.
Nồng độ phần mol [hay còn gọi là tỉ lệ mol] là tỉ lệ giữa số mol chất nào đó với tổng số mol của các chất trong dung dịch. Ðối với dung dịch tạo thành từ hai chất A, B với số mol tương ứng là nA, nB , ta có B biểu thức phân mol như sau:
* Chú ý: Tổng nồng độ phần mol của các chất có trong dung dịch bằng 1.
Ví dụ: trong 1 mol dung dịch NaCl có chứa 0.3mol NaCl 0.7 mol H20 thì
== 0,3 [đơn vị phần mol]
Một loại nồng độ khác thường được sử dụng để tính toán trong các phương pháp phân tích thể tích là nồng độ đương lượng [hoặc nồng độ chuẩn] được định nghĩa là số đương lượng gam của chất tan trong một lít dung dịch.
- n’: số đương lượng gam chất tan có trong dung dịch.
- V: thể tích [l]
Ví dụ: dung dịch HCl 2N là dung dịch có chứa 2 đương lượng gam hoặc 2×36,5g HCl nguyên chất.
Kiến thức nâng cao : Áp dụng định luật đương lượng cho các phản ứng trong dung dịch.
Giả sử phản ứng : A + B → C
Gọi:
- Nồng độ đương lượng gam của 2 dung dịch A và B. Ký hiệu lần lượt là NA NB
- Thể tích của 2 dung dịch A và B phản ứng vừa đủ với nhau. Ký hiệu lần lượt là VA VB
Đây là biểu thức toán học áp dụng định luật đương lượng cho dung dịch :
NA .VA = NB .VB
6. Mối quan hệ giữa các nồng độ dung dịch
Giữa nồng độ mol [] và nồng độ phần trăm []:
- M: khối lượng phân tử chất tan.
- : nồng độ mol của dung dịch.
- d : khối lượng riêng của dung dịch.
- : nồng độ phần trăm của dung dịch.
Giữa nồng độ đương lượng [] và nồng độ phần trăm []:
- D: đương lượng gam [Tham khảo từ wiki].
- d : khối lượng riêng của dung dịch.
- : nồng độ tương đương của dung dịch
- : nồng độ phần trăm của dung dịch.
Giữa nồng độ mol [] và nồng độ tương đương []:
- n = Số điện tích mà 1 chất trao đổi.
- hoặc n = Số e mà 1 chất trao đổi.
Ví dụ 1: Ta có dung dịch 0,5M H2SO4. 1 mol H2SO4 ứng với số đương lượng gam là 2. Do đó CN = 2. 0,5 = 1N.
Ví dụ 2: Dung dịch sử dụng bình acqui là dung dịch H2SO4 3,75M, có khối lượng riêng là: 1,230 g/ml. Tính nồng độ %, nồng độ molan và nồng độ đương lượng của H2SO4 trong dung dịch trên.
Giải:
- Khối lượng của 1 lít dung dịch: 1000 x 1,230 = 1230g
- Khối lượng của H2SO4 trong 1 lít dung dịch: 3,75 x 98 = 368g
- Khối lượng của H2O trong 1 lít dung dịch: 1230 - 368 = 862g
Do đó:
Trên đây là định nghĩa và tên gọi các kiểu đơn vị nồng độ dung dịch có trong chương trình Hóa học cấp 3 và 1 số kiến thức nâng cao cho các bạn thi học sinh giỏi.