30 tết 2023 là ngày mấy

Bộ LĐ-TB-XH đề xuất 2 phương án nghỉ Tết Âm lịch 2023 như sau:

Phương án 1: Công chức, viên chức nghỉ Tết Âm lịch 2023 từ thứ Sáu ngày 20.1.2023 Dương lịch đến hết thứ Năm ngày 26.1.2023 Dương lịch [tức ngày 29 tháng chạp năm Nhâm Dần đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Quý Mão].

Theo phương án này, lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2023 của công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị, tổ chức của nhà nước sẽ kéo dài 7 ngày, bao gồm 5 ngày nghỉ Tết Nguyên đán và hai ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần theo quy định.

Phương án 2: Công chức, viên chức nghỉ Tết Nguyên đán 2023 từ thứ Bảy ngày 21.1.2023 Dương lịch đến hết Chủ nhật ngày 29.1.2023 Dương lịch [tức ngày 30 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết mùng 8 tháng Giêng năm Quý Mão].

Với phương án này, lịch nghỉ Tết Âm lịch 2023 của công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị, tổ chức của nhà nước sẽ kéo dài tận 9 ngày. Trong đó, có 5 ngày nghỉ Tết và 2 ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần và 2 ngày nghỉ hằng tuần.


Ngay trong 2 phương án được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất, bộ này nghiêng về phương án 1 là nghỉ 7 ngày nhằm đảm bảo tổng số ngày nghỉ liên tục không quá dài đồng thời hài hòa thời gian nghỉ trước và sau Tết.

Còn đối với người lao động làm việc ở khu vực ngoài Nhà nước thì tùy vào điều kiện thực tế, người sử dụng lao động bố trí lịch nghỉ Tết Nguyên đán phù hợp cho người lao động nhưng vẫn phải đảm bảo tuân thủ Bộ luật Lao động 2019.

Trên đây là bài viết về Tết Nguyên đán 2023 vào ngày nào dương lịch, lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2023. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn lên kế hoạch, sắp xếp công việc, nghỉ ngơi hợp lý.

Tết Nguyên Đán năm 2023 là ngày nào dương lịch và âm lịch. Xem lịch ngày Tết Nguyên Đán năm 2023 là ngày nào chi tiết, xem ngày 22/1/2023 là ngày tốt hay xấu, các việc nên làm trong ngày Tết Nguyên Đán năm 2023 là gì,...

Xem lịch âm ngày 22/1/2023 chi tiết:

Giờ Hoàng Đạo

Dần [3:00-4:59] Thìn [7:00-9:59] Tỵ [9:00-11:59]
Thân [15:00-17:59] Dậu [17:00-19:59] Hợi [21:00-23:59]

Giờ Hắc Đạo

Tý [23:00-0:59] Sửu [1:00-2:59] Mão [5:00-6:59]
Ngọ [11:00-13:59] Mùi [13:00-15:59] Tuất [19:00-21:59]

Giờ mặt trời

Giờ mọc Giờ lặn Đứng bóng lúc
06:37 17:41
Độ dài ban ngày: 11 giờ 4 phút

Tuổi xung khắc

Xung với ngày Canh Thìn Xung với tháng Giáp Dần
Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý

Sao tốt, sao xấu

Sao tốt Sao xấu
Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Thiên mã, Bất tương Hà khôi, Tử thần, Nguyệt sát, Nguyệt hư, Bạch hổ

Gợi ý việc tốt, việc xấu

Nên làm Không nên làm
Nên làm các việc như: Cúng tế, giải trừ, chữa bệnh, san đường Không nên làm các việc: Cầu phúc, cầu tự, xuất hành, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, chuyển nhà, động thổ, đổ mái, sửa bếp, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng

Xem ngày xuất hành

Là ngày Đường Phong - Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Giờ tốt xấu để xuất hành

Giờ Mô tả
23h-1h Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
1h-3h Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
3h-5h Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
5h-7h Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
7h-9h Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
9h-11h Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
11h-13h Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
13h-15h Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
15h-17h Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
17h-19h Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
19h-21h Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
21h-23h Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Xem hướng xuất hành

Hỷ thần [Tốt] Tài thần [Tốt] Hạc thần [Xấu]
Tây Bắc Tây Nam Hướng xấu nên tránh: Tây

Xem nhị thập bát tú

Sao: , Ngũ hành: Thái Dương
- Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu.
[ Hung Tú ] Tướng tinh con chuột , chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên làm: Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc chi hợp với Sao Hư.
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kinh rạch.
- Ngoại lệ: Gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. Hạp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, NHƯNg nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế, thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro.
--------------00000---------------
Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Xem trực

Thập nhị trực chiếu xuống trực: Bình
Nên làm các việc: Đem ngũ cốc vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, đặt yên chỗ máy dệt, sửa hay làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, các vụ bồi đắp thêm [ như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè...]. Không nên làm: Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng [như đào mương, móc giếng, xả nước...].

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề