Đề bài yêu cầu đổi sang đơn vị là tạ nên ta đặt dấu phẩy sau số \[1\].
Vậy \[135kg = 1,35\] tạ.
Lưu ý: Ta có thể áp dụng cách 2 đối với bài viết các số đo độ dài hoặc số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải [nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ] hoặc sang bên trái [nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn] một chữ số cho mỗi hàng đơn vị.
Ví dụ: \[1,23kg = 12,3hg\] [đổi từ đơn vị lớn là \[kg\] ra đơn vị nhỏ hơn là \[hg\] và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải].
\[12,3kg = 0,123\] tạ [đổi từ đơn vị bé là \[kg\] sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự \[kg,\] yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái].
Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \[6,4kg = ...kg\,...dag\].
Phương pháp:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho [\[kg\] và \[dag\]] và tìm mối liên hệ giữa chúng: \[1kg = 100dag\] hay \[1dag = \dfrac{1}{{100}}kg\] tạ.
- Viết \[6,4kg\] dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là \[kg\]
- Chuyển phần phân số với đơn vị là \[kg\] sang đơn vị \[dag\].
Hướng dẫn giải chi tiết
$6,4kg = 6\dfrac{4}{{10}}kg = 6\dfrac{{40}}{{100}}kg = 6kg + \dfrac{{40}}{{100}}kg = 6kg\, + 40dag = 6kg\,40dag$.Vậy \[6,4kg = 6kg\,40dag\].