4.46. viết phương trình hóa học điều chế 3 oxit.

PHÒNG GD&ĐT TP LẠNG SƠNĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎITRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤMÔN: HOÁ HỌC LỚP 8Năm học 2010 - 2011Thời gian 120 phút [không kể thời gian giao đề]ĐỀ BÀICâu 1. [4 điểm]1. Bằng cách nào có thể nhận biết các khí sau đựng riêng biệt bị mất nhãn: Không khí,khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Giải thích và viết phương trình hoá học.2. Một hợp chất tạo bởi Cacbon và Hiđro, có tỉ lệ khối lượng m C : mH = 4 : 1. Biết phântử khối của hợp chất là 30 [đvC]. Hãy tìm công thức phân tử của hợp chất.3. Có 4 lọ không nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H 2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy nhận biếttừng lọ mà không dùng bất cứ thuốc thử nào khác. Viết các phương trình hoá học xảyra [nếu có].Câu 2. [6 điểm]1. Từ các chất: nhôm, oxi, nước, đồng [II] sunfat, sắt, axit clohiđric. Hãy điều chếđồng, đồng [II] oxit, nhôm clorua [bằng 2 phương pháp] và sắt clorua. Viết các phươngtrình phản ứng.2. Hãy điều chế 3 oxit, 2 axit, và 2 muối từ các hoá chất: Cu, nước, không khí và lưuhuỳnh. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.3. Hãy viết các phương trình hoá học tạo ra axit và bazơ từ các oxit mà em biết. Mỗiloại cho 5 ví dụ. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ.Câu 3. [4 điểm]1. Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinhra 15,68 lít khí H2 [đktc]a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H 2 thu được ở trên tác dụng hoàntoàn với 46,4 gam Fe3O4.2. Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H 2SO4 dư thu được những thể tíchkhí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.Câu 4. [6 điểm]1. Hoà tan 5,1 gam oxit của một kim loại chưa biết hoá trị bằng 54,75 gam dung dịchaxit HCl 20%. Hãy tìm công thức oxit kim loại.2. Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H 2O tạo thành dung dịch NaOHcó nồng độ 20%.3. Cho 98 gam axit H2SO4 20% tác dụng với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%.a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.- Hết Lưu ý: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMCÂU HỎINỘI DUNG CHẤMCâu 1- Cho các khí qua dd nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước[4 điểm]vôi trong là CO2Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 + H2O1.1[1,0 đ]ĐIỂM0,125- Dùng tàn đóm đỏ thử với 3 mẫu khí còn lại. Mẫu thử nào làm0,250,125tàn đóm đỏ bùng cháy là O2.- Cho 2 khí còn lại qua CuO nung nóng. Khí nào làm xuất hiện0,125Cu [màu đỏ] là H2tCuO + H2 → Cu + H2Oo0,25[hoặc: khí nào đốt cháy trong không khí là H2]- Khí không làm biến đổi màu của CuO [hoặc không cháy] là0,125không khí.Đặt CTPT là CxHy.1.2[1,0 đ]Ta có: x : y =4 1: ==> x : y = 1 : 312 10,25==> Công thức có dạng: [CH3]n0,25Biết phân tử khối của chúng bằng 30 ; ==> [12 + 3]n = 300,25==> n = 2==> Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H60,25Dùng phương pháp kẻ bảng. Rút ra:* Mẫu thử nào khi PƯ chỉ xuất hiện một chất khí là dd HCl.0,25* Mẫu thử nào khi PƯ xuất hiện 1 kết tủa, một chất khí là dd0,25H2SO4.1.3[2,0 đ]* Mẫu thử nào khi PƯ xuất hiện 2 kết tủa là dd BaCl2.0,25* Mẫu thử nào khi PƯ xuất hiện 1 kết tủa, 2 chất khí là dd0,25Na2CO3.PTHH: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2OCâu 2[6 điểm]2.1[1,5 đ]0,25→ BaSO4 + 2HClH2SO4 + BaCl2 0,25H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O0,25→ BaCO3 + 2NaClBaCl2 + Na2CO3 0,25* Điều chế Cu:→ FeSO4 + CuFe + CuSO4 t* Điều chế CuO: 2Cu + O2 → 2CuOo0,250,25* Điều chế AlCl3 bằng 2 phương pháp.2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2t4Al + 3O2 → 2Al2O3oAl2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O* Điều chế FeCl2:* Điều chế oxit.→ FeCl2 + H2Fe + 2HCl t2Cu + O2 → 2CuOoS + O2t ,VO2SO2 + O2 → 2SO3o20,250,250,250,250,25SO2ot→0,250,255* Điều chế axit.2.2SO2 + H2O[1,75 đ]SO3 + H2OH2SO3→→H2SO40,250,25* Điều chế muối.Cu + Sot→CuSCuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O* Tạo ra axit.0,250,25SO2 + H2O0,25H2SO3→SO3 + H2O → H2SO40,25→ H2CO3CO2 + H2O 0,25P2O5 + 3H2O → 2H3PO40,250,25→ 2HNO3N2O5 + 2H2O 2.3* Tạo ra bazơ.[2,75 đ]→ 2KOHK2O + 2H2O 0,25Na2O + 2H2O → 2NaOH0,25→ Ba[OH]2BaO + H2O 0,25CaO + H2O → Ca[OH]20,25→ 2LiOH.Li2O + H2O 0,25* Để nhận ra dung dịch axit, bazơ ta dùng giấy quỳ tím:Câu 3[4 điểm]nH2 =- Quỳ tím chuyển đỏ là dung dịch axit.0,125- Quỳ tím chuyển xanh là dung dịch bazơ.0,12515,68= 0,7[mol]22,40,25a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe tham gia phản ứng.3.1PTHH.→ ZnCl2 + H2Zn + 2HCl 65x[2,5 đ][1]0,25[2]0,25x molFe + 2HCl→FeCl2 + H256yy molTừ [1], [2] ta có hệ:65x + 56y = 43,7x+y0,25= 0,7=> x = 0,5 ; y = 0,2* mZn = 0,5 . 65 = 32,5 [g]0,25mFe = 0,2 . 56 = 11,2 [g]0,25b. nFe3O4 =46,4= 0,2 [mol]232PTHH:tFe3O4 + 4H2 → 3Fe +0,25o1 mol4 mol3 mol4H2O[3]0,250,2 mol0,7 molTừ [3] ta xét: nFe3O4 : nH2 =0,2 0,7:= 0,2 > 0,1751 4==> Tính theo nH2.Theo [3]. nFe =33nH = .0,7 = 0,525 [mol]2440,25==> mFe = 0,525 . 56 = 29,4 [g]0,25Gọi x là số mol khí H2 sinh ra.Ta có:Zn + H2SO4→ZnSO4 +H265 g1 molbgx mol==> x =b6554 g3 molagx mol[2]a3a=> x =1854[6 điểm]0,250,25aa 18b====>b 6565 18* Gọi M là kim loại và khối lượng mol của kim loại, hoá trị n,==> Vậy:Câu 40,250,252Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2==> x =[1]0,5CTHH oxit là: M2On==> mM2On = 5,1 gam4.1[1,5 đ]54,75.20* nHCl = 36,5.100 = 0,3 [mol]* PTHH.M2On+[2M + 16n] g5,1 g2nHCl2n mol0,3 mol0,25→2MCln +nH2O0,25==> Ta có: 0,3 [2M + 16n] = 2n . 5,10,25==> Giải ra ta được: M = 9n.0,25Xét: n = 1 ==> M = 9 [loại]n = 2 ==> M = 18 [loại]n = 3 ==> M = 27 [Nhôm]0,25==> Vậy công thức hoá học của oxit là Al2O30,25Biết mH2O = 500 gamC% dd NaOH = 20%.Gọi a là số mol Na tham gia phản ứng.PTHH. 2Na + 2H2O4.2[1,5 đ]→2NaOH+ H20,252 mol2 mol2 mol1 mola mola mola mol0,5a mol* Số gam NaOH tạo thành: mNaOH = 40a gam.0,25* Số gam Na phản ứng: mNa = 23a gam.0,25* Số gam H2 thoát ra: mH2 = 0,5a . 2 = a [gam]0,25==> Số gam dung dịch sau phản ứng: 500 + 23a - a=> mdd sau pư = 500 + 22a [g]* Theo đầu bài, nồng độ % của dung dịch là:40a20C% = 500 + 22a = 100==> Giải ra ta được: a = 2,8 [mol]0,25==> mNa = 23 . 2,8 = 64,4 [gam]0,2598.20nH2SO4 = 100.98 = 0,2 [mol]4.3[3,0 đ]0,25;400.5,2nBaCl2 = 100.208 = 0,1[mol]a. PTHH.H2SO4 + BaCl21 mol1 mol0,2 mol0,1 molTa xét tỉ lệ: nH2SO4 : nBaCl2 =0,25→BaSO4+1 mol0,2 0,1:= 0,2 > 0,1112HCl0,252 mol0,25==> nH2SO4 dư,==> Tính theo nBaCl2.* Theo PT: nBaSO4 = nBaCl2 = 0,1 [mol]==> mBaSO4 = 0,1 . 233 = 23,3 [gam]b. Theo PT. nHCl pư = 2nBaCl2 = 2 . 0,1 = 0,2 [mol]Mặt khác. nH2SO4 pư = nBaCl2 = 0,1 [mol]==> nH2SO4 dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 [mol]==> Vậy sau phản ứng trong dung dịch có: HCl, H2SO4 dư0,250,250,250,250,25* Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:mdd = 98 + 400 - 23,3 = 474,7 [gam]*0,2.36,5=1,5378%C% ddHCl =474,7C% ddH2SO4 =0,1.98= 2,0645%474,70,250,250,25

Từ các hoá chất: Mg, H2O, không khí, S. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 3 oxit, 2 axit, 2 muối

Bài 1: a] Đi từ muối ăn, nước, sắt. Viết các phương trình phản ứng điều chế Na, FeCl2, Fe[OH]3

b] Từ FeS2, O2, H2O. Viết các phương trình phản ứng điều chế 3 oxit, 3 axit, 3 muốic] Từ các dd: CuSO4, NaOH, HCl, AgNO3 có thể điều chế được những muối nào? những oxit bazo nào? Viết các PTHH để minh họa

Cho các phát biểu sau:

1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giặt, chất chống nấm,...

2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3

3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.

4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế.

5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hoá lưu huỳnh đioxit.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Cho các phát biểu sau:

1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm,…

2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3

3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric

4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế

5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit

Số phát biểu đúng là       

A. 1.         

B. 3.                          

C. 4.                                                  

D. 2. 

Cho các phát biểu sau:

1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giặt, chất chống nấm,...

2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3

3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.

4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế.

5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hoá lưu huỳnh đioxit.

Số phát biểu đúng là

A. 1.  

B. 3.  

C. 4.  

D. 2.

Video liên quan

Chủ Đề