5 chữ cái với d ở giữa và e năm 2023
Chữ D có nhiều biến thể khi phát âm, tuy nhiên khá dễ hiểu và dễ nắm bắt. Show D thường được phát âm là /d/. Nhưng trong một số trường hợp, D có thể bị câm, tức là được viết ra trong từ vựng, nhưng không được phát âm khi nói từ vựng đó. Nắm được các cách phát âm của chữ D sẽ giúp ích rất nhiều cho việc phát âm các từ có đuôi –ED, hay những âm khó như /dʒ/. Cụ thể có 7 khả năng phát âm của chữ D khi chúng đi vào từ vựng như sau: Phổ biến nhất là chữ D thường được phát âm đọc là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết 1. adorable /əˈdɔːrəbl ̩/ (adj) đáng yêu 2. damage /ˈdæmɪdʒ/ (v) gây tổn hại 3. dance /dænts/ (v) nhảy 4. danger /ˈdeɪndʒər/ (n) sự nguy hiểm 5. daughter /ˈdɔːtər/ (n) con gái 6. decade /ˈdekeɪd/ (n) thập kỷ 7. decorate /ˈdekəreɪt/ (v) trang trí 8. dedicate /ˈdedɪkeɪt/ (v) cống hiến 9. deduction /dɪˈdʌkʃən/ (n) sự suy diễn 10. delicate /ˈdelɪkət/ (adj) thanh nhã, thanh tú 11. destination /ˌdestɪˈneɪʃən/ (n) điểm đến 12. diagram /ˈdaɪəgræm/ (n) biểu đồ 13. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj) khó khăn 14. dinner /ˈdɪnər / (n) bữa tối 15. dirty /ˈdɜ:rti/ (adj) bẩn 16. dislike /dɪˈslaɪk/ (v) không thích 17. doctor /ˈdɑːktər/ (n) bác sĩ 18. donate /ˈdəʊneɪt/ (v) quyên góp 19. dual /ˈduːəl/ (adj) đôi, lưỡng, kép 20. duplicate /ˈduːplɪkeɪt/ (v) sao chép Hai chữ DD thường được đọc là /d/ 1. add /æd/ (v) thêm vào 2. addict /ˈædɪkt/ (v) nghiện 3. additional /əˈdɪʃənəl/ (adj) thêm vào 4. address /ˈædres/ (n) địa chỉ 5. bladder /ˈblædər/ (n) bang quang 6. caddie /ˈkædi/ (n) nhân viên nhặt bóng ở sân golf 7. ladder /ˈlædər/ (n) cái thang 8. middle /ˈmɪdl̩/ (n) ở giữa 9. oddity /ˈɑːdəti/ (n) sự kì lạ 10. pudding /ˈpʊdɪŋ/ (n) bánh pudding Và khi theo sau D là U thì DU sẽ thường được phát âm là /dʒ/, nhất là khi nguyên âm u này là một nguyên âm yếu. 1. graduate /ˈgrædʒueɪt/ (v) tốt nghiệp 2. module /ˈmɑːdʒuːl/ (n) mô-đun 3. procedure /prəˈsiːdʒər/ (n) quá trình Khi động từ quá khứ kết thúc bằng đuôi ed, chữ D được đọc là /t/ khi trước đuôi ed là một âm vô thanh: p, k, θ, f, s, ʃ, tʃ 1. brushed /brʌʃt/ (v) chải 2. frothed /frɑːθt/ (v) sủi bọt 3. kicked /kɪkt/ (v) đá 4. laughed /læft/ (v) cười 5. missed /mɪst/ (v) nhớ/ bỏ lỡ 6. popped /pɑːpt/ (v) nổ 7. reached /riːtʃt/ (v) đạt được/ với 8. talked /tɔːkt/ (v) nói 9. walked /wɔːkt/ (v) đi bộ 10. watched /wɑːtʃt/ (v) xem Khi động từ kết thúc bằng đuôi ed, chữ D được đọc là /d/ khi trước đuôi ed là một âm hữu thanh 1. banned /bænd/ (v) cấm 2. begged /begd/ (v) cầu xin, ăn xin 3. breathed /briːðd/ (v) thở 4. changed /tʃeɪndʒd/ (v) thay đổi 5. loved /lʌvd/ (v) yêu 6. moved /muːvd/ (v) di chuyển 7. played /pleɪd/ (v) chơi 8. raised /reɪzd/ (v) nâng lên 9. registered /ˈredʒɪstərd/ (v) đăng ký 10. rolled /rəʊld/ (v) cuộn Khi động từ kết thúc bằng đuôi ed, chữ D được đọc là /id/ khi trước đuôi ed là âm /t/, /d/ 1. added /ˈædɪd/ (v) thêm vào 2. decided /dɪˈsaɪdɪd/ (v) quyết định 3. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ (v) cống hiến 4. interested /ˈɪntrɪstɪd/ (v) hứng thú 5. landed /ˈlændɪd/ (v) hạ cánh 6. loaded /ˈləʊdɪd/ (v) tải 7. needed /ˈniːdɪd/ (v) cần 8. visited /ˈvɪzɪtɪd/ (v) đến thăm 9. waited /weɪtɪd/ (v) đợi 10. wanted /ˈwɑːntɪd/ (v) muốn Chữ D thường câm trong các từ sau 1. handkerchief /ˈhæŋkərtʃiːf/ (n) khăn mùi xoa 2. sandwich /ˈsænwɪdʒ/ (n) bánh sandwich 3. Wednesday /ˈwenzdeɪ/ (n) thứ Tư Thầy giáo Nguyễn Anh Đức Bất cứ ai khi bắt đầu học tiếng Anh, bài học đầu tiên có lẽ là học về Bảng chữ cái tiếng Anh đầy đủ với 26 chữ cái từ A đến Z. Dù vậy, không phải ai cũng biết trong tiếng Anh để có thể đánh vần & phát âm chuẩn các từ, chúng ta phải dựa vào Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (Viết tắt là IPA), mà không phải là các chữ cái a, b, c, d… Bài viết chi tiết này của TalkFirst sẽ giúp bạn phân biệt được bảng chữ cái & bảng phiên âm quốc tế, từ đó cho bạn cái nhìn đầy đủ hơn & giúp ích nhiều hơn cho việc tự học tiếng Anh của chính mình.
1. Bảng chữ cái tiếng Anh 26 chữ cái1.1. Bảng chữ cái tiếng Anh đầy đủBảng chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái được chia thành 2 loại chữ cái là phụ âm và nguyên âm. Các chữ cái phụ âm
bao gồm 21 chữ cái, trong khi nguyên âm bao gồm 5 chữ cái: A, E, I, O và U. Tip để nhớ được các nguyên âm này là nhớ từ “UỂ OẢI” (U-E-O-A-I). Cách viết của mỗi chữ cái có thể viết theo 2 cách viết hoa và viết thường. Chữ hoa được sử dụng cho chữ cái đầu tiên của câu và chữ cái đầu tiên của tên riêng hoặc địa điểm. 1.2. Đánh vần bảng chữ cái tiếng AnhTrước khi tìm hiểu về cách đọc phiên âm, các bạn nên học cách đánh vần từng chữ cái trong hình. Việc nắm rõ cách đánh vần những chữ trong bảng chữ cái sẽ giúp cải thiện kỹ năng nghe và nói một cách nhanh chóng. Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh. 2. Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế đầy đủ (IPA)Đầu tiên, ta hãy cùng thử xem và phân tích sơ lược bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (IPA). IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế. Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế đầy đủ có tổng số 44 âm. Trong đó:
Trong 20 âm nguyên âm (vowels) lại có:
(*): 1 âm nguyên âm đôi là sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn.
2.1. Phân loại theo tính chất hữu thanh-vô thanhTrước khi bắt đầu phân loại, ta hãy làm quen với 2 khái niệm rất quan trọng liên quan đến phát âm tiếng Anh: “hữu thanh” và “vô thanh”. Tính chất này liên quan đến việc khi phát âm dây thanh quản của ta có rung và ta có đẩy khí ra ngoài hay không.
Phân loại 44 âm theo tính chất hữu thanh-vô thanh:
Đăng ký liền tay Đăng ký liền tay - Lấy ngay quà khủng Nhận ưu đãi lên đến 40% học phí khóa học 2.2. Cách phát âm chuẩn xác Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (IPA)2.2.1. Âm nguyên âm
2.2.1.1. Nguyên âm đơn1. /ɪ/
2. / iː/
3. /ʊ/
4. /uː/
5. /e/
6. /ə/
7. /ɜː/
8. /ʌ/
9. /ɔː/
10. /ɒ/
11. /ɑː/
12. /æ/
2.2.1.2. Nguyên âm đôi/ɪə/: Phát âm âm /ɪ/rồi chuyển dần sang âm /ə/. Khẩu hình dẹt chuyển thành hình tròn. /ʊə/: Phát âm âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Khẩu hình từ chụm lại chuyển sang mở rộng hơn. /eə/: Phát âm âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Khẩu hình từ hơi dẹt chuyển sang tròn hơn. /eɪ/: Phát âm âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Khẩu hình hẹp dần theo chiều dọc. /ɔɪ/: Phát âm âm /ɔː/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Khẩu hình từ tròn-mở chuyển sang dẹt. Âm /ɔː/ không kéo dài. /aɪ/: Phát âm âm /ɑː/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Khẩu hình từ tròn-mở chuyển sang dẹt. Âm /ɑː/ không kéo dài. /əʊ/: Phát âm âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi dần chụm lại và đưa về phía trước. /aʊ/: Phát âm âm /ɑː/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi dần chụm lại và đưa về phía trước. Âm /ɑː/ không kéo dài. 2.2.2. Âm phụ âm2.2.2.1. Cặp âm phát âm cùng khẩu hìnhLưu ý: 8 cặp âm này phát âm cùng khẩu hình và cách điều khiển lưỡi nhưng khác nhau ở tính chất hữu thanh-vô thanh. Cặp âm số 1: /b/ – /p/
Cặp âm số 2: /d/ – /t/
Cặp âm số 3: /ɡ/ – /k/
Cặp âm số 4: /v/ – /f/
Cặp âm số 5: /z/ -/s/
Cặp âm số 6: /ʒ/ – /ʃ/
Cặp âm số 7: /dʒ/ – /tʃ/
Cặp âm số 8: /ð/ – /θ/
2.2.2.2. Âm mũi và hữu thanh
2.2.2.3. Những âm còn lại
Trên đây là toàn bộ kiến thức mà bạn cần nắm để phân biệt Bảng chữ cái tiếng Anh đầy đủ và Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế đầy đủ. Qua đó, giúp bạn nắm rõ cách đánh vần 26 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, và có thể nhận diện kí hiệu và phát âm chính xác 44 âm trong bảng Kí hiệu Ngữ âm Quốc tế (IPA). TalkFirst mong rằng, bài viết này sẽ hỗ trợ cho bạn thật
nhiều trong việc học phát âm tiếng Anh. Xem thêm các bài viết liên quan:
Thường xuyên ghé thăm website Talkfirst.vn để có thêm những kiến thức về tự học giao tiếp tiếng Anh dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé! |