5 chữ cái với ede ở giữa năm 2022

Tên tự gọi: Ê Đê

Tên gọi khác: Anăk Ea Ðê, Ra Ðê (hay Rhađê), Ê-đê, Êgar, Ðê.

Nhóm địa phương: Kpă, Adham, Krung, Mđhur, Ktul, Dliê, Hruê, Bih, Blô, Kah, Kdrao, Dong Kay, Dong Mak, Ening, Arul, Hwing, Ktlê.

Số dân: 331.1941 (Tổng cục Thống kê năm 2009)

Ngôn ngữ và chữ viết: Tiếng nói thuộc nhóm ngôn ngữ Malayô-Pôlinêxia (ngữ hệ Nam Ðảo). Tiếng Ê Đê còn vay mượn vốn từ vựng có nguồn gốc từ Môn -Khmer và một số từ vựng tiếng Pháp

Thông thường họ dùng từ Dam (nghĩa là Chàng) để đệm cho Nam giới như Dam Sam, Dam Điêt, Dam Yi… và Hơbia (nghĩa là Nàng) để đệm cho Nữ giới như HơBia Blao, HơBia Ju, HơBia Jrah Jan.

Người Ê Đê cũng là tộc người duy nhất ở Việt Nam đặt tên theo cấu trúc Tên trước Họ sau, có thể là kết quả ảnh hưởng của văn hóa Pháp.

Người Ê Đê có kho tàng văn học truyền miệng phong phú: thần thoại, cổ tích, ca dao, tục ngữ, đặc biệt là các trường ca, sử thi (Khan nổi tiếng với Khan Đam San, Khan Đam Kteh M'lan),... Người Ê Đê yêu ca hát, thích tấu nhạc và thường có năng khiếu về lĩnh vực này. Nhạc cụ có cồng chiêng, trống,sáo, khèn, Gôc, Kni, đàn, Đinh Năm, Đinh Tuốc là các loại nhạc cụ phổ biến của người Êđê và được nhiều người yêu thích

Nguồn gốc lịch sử: Người Ê-đê là cư dân đã có mặt lâu đời ở miền Trung Tây Nguyên.

Nhà cửa

Người Ê Đê, trong sâu thẳm văn hóa chưa hề phai nhạt những hình ảnh bến nước và con thuyền thể hiện dấu vết hải đảo của nhóm tộc người nói tiếng Mã Lai - Đa Đảo..    

Nhà sàn Ê Đê có hình con thuyền dài, cửa chính mở phía trái nhà, cửa sổ mở ra phía hông. Bên trong nhà có trần gỗ hình vòm giống hệt mui thuyền. Có nhiều buôn Ê Đê trù phú với hàng trăm ngôi nhà dài trông như một hạm đội thuyền Nam Đảo đang rẽ sóng giữa thế giới biển đảo, đây là nét đặc trưng có hầu hết ở các tộc người nói tiếng Mã Lai.

Nhà sàn của người Ê Đê

Nhà người Ê Đê thuộc loại hình nhà dài sàn thấp, thường dài từ 15 đến hơn 100 m tùy theo gia đình nhiều người hay ít người. Nhà Ê Đê có những đặc trưng riêng không giống nhà của các cư dân khác ở Tây Nguyên. Là nhà của gia đình lớn theo chế độ mẫu hệ. Bộ khung kết cấu đơn giản. Cái được coi là đặt trưng của nhà Ê Đê là: hình thức của cầu thang, cột sàn và cách bố trí trên mặt bằng sinh hoạt. Đặc biệt là ở hai phần. Nửa đằng cửa chính gọi là Gah là nơi tiếp khách, sinh hoạt chung của cả nhà dài, bếp chủ, ghế khách, ghế chủ, ghế dài (Kpan) (tới 20 m), chiếng ché,... nửa còn lại gọi là Ôk là bếp đặt chỗ nấu ăn chung và là chỗ ở của các đôi vợ chồng, chia đôi theo chiều dọc, phần về bên trái được coi là "trên" chia thành nhiều gian nhỏ. Phần về bên phải là hàng lang để đi lại, về phía cuối là nơi đặt bếp. Mỗi đầu nhà có một sân sàn. Sân sàn ở phía cửa chính được gọi là sân khách. Muốn vào nhà phải qua sân sàn. Nhà càng khá giả thì sân khách càng rộng, khang trang.

5 chữ cái với ede ở giữa năm 2022
5 chữ cái với ede ở giữa năm 2022
Hình ảnh Nhà sàn của người dân tộc Ê Đê

Hôn nhân gia đình

Trong gia đình người Ê Đê, chủ nhà là phụ nữ, theo chế độ mẫu hệ, con cái mang họ mẹ, con trai không được hưởng thừa kế. Đàn ông cư trú trong nhà vợ. Nếu vợ chết và bên nhà vợ không còn ai thay thế theo tục nối dây thì người chồng phải về với chị em gái mình. Khi chết, được đưa về chôn cất bên người thân của gia đình mẹ đẻ.Chỉ con gái được thừa kế tài sản, người con gái út được thừa kế nhà tự để thờ cúng ông bà và phải nuôi dưỡng cha mẹ già.

Đặc điểm kinh tế

Người Ê Đê làm rẫy là chính, riêng nhóm Bíh làm ruộng nước theo lối cổ sơ, dùng trâu dẫm đất thay việc cày, cuốc đất. Ngoài trồng trọt còn chăn nuôisăn bắn, hái lượm, đánh cáđan látdệt vải. Trên nương rẫy, ngoài cây chính là lúa còn có ngôkhoaibầuthuốc láhànhớtbông.

Đặc điểm làm rẫy của người Ê Đê là chế độ luân khoảnh, tức là bên cạnh những khu đất đang canh tác còn có những khu đất để hoang để phục hồi sự mầu mỡ. Ngày nay người Êđê gắn mình với sản xuất nông sản cây công nghiệp: cà phêcao suhồ tiêuca cao,...

Nghề trồng trọt ở đây có nuôi trâuvoi. Người dân ở đây còn tự làm ra đựơc đồ đan lát, bát đồng, đồ gỗ, đồ trang sức, đồ gốm

Trang phục

Trang phục nam

Nam để tóc ngắn quấn khăn màu đen nhiều vòng trên đầu. Nam giới cũng mang hoa tai và vòng cổ.

Y phục truyền thống gồm áo và khố  (Kpin),.

  • Áo có hai loại cơ bản:
  • Loại áo dài trùm mông: Đây là loại áo khá tiêu biểu cho người Ê Đê qua trang phục nam, có tay áo dài, thân áo cũng dài trùm mông, có xẻ tả và khoét cổ chui đầu. Trên nền chàm của thân và ống tay áo ở ngực, hai bên bả vai, cửa tay, các đường viền cổ, nơi xẻ tà gấu áo được trang trí và viền vải đỏ, trắng. Đặc biệt là khu giữa ngực áo có mảng sọc ngang trong bố cục hình chữ nhật tạo vẻ đẹp, khỏe.lực lãm
  • Loại áo dài quá gối:  có khoét cổ, ống tay bình thường không trang trí như loại áo dài trùm mông nói trên,...

Áo thường ngày ít có hoa văn:  bên cạnh các loại áo trên còn có loại áo cộc tay đến khửu tay, hoặc không tay. Áo có giá trị nhất là loại áo Ktêh của những người quyền quý có dải hoa văn "đại bàng dang cánh", ở dọc hai bên nách, gấu áo phía sau lưng có đính hạt cườm.

Khố: Khố có nhiều loại và được phân biệt ở sự ngắn dài có trang trí hoa văn như thế nào. Đẹp nhất là các loại ktêh, drai, đrêch, piêk, còn các loại bong và băl là loại khố thường.

Trang phục nữ

Phụ nữ Ê Đê để tóc dài buộc ra sau gáy. Xưa họ để tóc theo kiểu búi tó và đội nón duôn bai. Họ mang đồ trang sức bằng bạc hoặc đồng. Vòng tay thường đeo thành bộ kép nghe tiếng va chạm của chúng vào nhau .

  • Áo: Áo phụ nữ là loại áo ngắn dài tay, khoét cổ (loại cổ thấp hình thuyền) mặc kiểu chui đầu. Thân áo dài đến mông khi mặc cho ra ngoài váy. Trên nền áo màu chàm thẫm các bộ phận được trang trí là: cổ áo lan sang hai bên bả vai xuống giữa cánh tay, cửa tay áo, gấu áo. Đó là các đường viền kết hợp với các dải hoa văn nhỏ bằng sợi màu đỏ, trắng, vàng. Cái khác của trang phục áo nữ Ê Đê khác Gia rai về phong cách trang trí là không có đường ở giữa thân áo. Đếch là tên gọi mảng hoa văn chính ở gấu áo. Ngoài ra phụ nữ còn có áo lót cộc tay (áo yếm).
  • Váy: Váy trong trang phục thường nhật. Đi cùng với áo của phụ nữ Ê đê là chiếc váy mở (tấm vải rộng làm váy) quấn quanh thân. Cũng trên nền chàm, váy được gia công trang trí các sọc nằm ngang ở mép trên, mép dưới và giữa thân bằng chỉ các màu tương tự như áo. Đồ án trang trí tập trung hơn ở mép trên và dưới thân váy. Có thể đây cũng là phong cách hơi khác với váy của dân tộc Gia Rai. Váy có nhiều loại phân biệt ở các dải hoa văn gia công nhiều hay ít. Váy loại tốt là myêng đếch, rồi đến myêng đrai, myêng piêk. Loại bình thường mặc đi làm rẫy là bong. Hiện nay nữ thanh niên thường mặc váy kín.

5 chữ cái với ede ở giữa năm 2022
5 chữ cái với ede ở giữa năm 2022

Trang phục người dân tộc Ê Đê

Tôn giáo

Phần lớn người Ê Đê theo đạo Tin Lành thuộc dòng Tin Lành hệ Báp-tít] được các nhà truyền giáo Na Uy, Phần Lan từ Bắc Âu truyền vào những năm đầu thế kỷ 20. Đắc Lắc nơi tập trung đông người Ê Đê nhất cũng là nơi có tín đồ Tin Lành nhiều nhất Việt Nam, đây được coi một trong những trung tâm đạo Tin Lành lớn nhất khu vực Đông Dương. Họ thường đọc kinh cầu nguyện tại các nhà riêng của mục sư,hiện tại các nhà thờ Tin lành vẫn chưa nhiều

Công giáo Rôma được truyền bá thông qua các nhà truyền giáo Tây Ban Nha, sau này là người Pháp. Những người theo Công giáo Rôma thì thường đến các nhà nhờ tại địa phương vào ngày chủ nhật.

Một số ít theo Phật giáo tại các vùng đô thị chủ yếu là người Ê Đê kết hôn với ngươi Việt, người Hoa.

Số còn lại vẫn theo nét tín ngưỡng cổ truyền, thờ cúng các thần hộ thân cho mình.

Phong tục tập quán

Ăn: Ăn cơm tẻ bằng là chủ yếu. Muối ớt là thức ăn không thể thiếu. Đồng bào thích uống rượu cần, hút thuốc lá cuốn, ăn trầu.

Ở: Nhà sàn dài, kiến trúc mô phỏng hình thuyền là nhà truyền truyền thống. Gia đình được tổ chức theo chế độ mẫu hệ. Các gia đình quần tụ theo đơn vị buôn.

Hôn nhân: Phụ nữ giữ vai trò chủ động. Người Ê-đê có tục ở rể và "nối dòng"

Phương tiện vận chuyển: Chủ yếu là gùi đan hoặc voi và thuyền độc mộc.

Lễ  Hội

  • Lễ bỏ mả

Người Ê đê không có tục thờ cúng tổ tiên. Trong nhà người Ê đê có người mất thì trong vòng một năm đến ba năm, người thân trong gia đình làm lễ bỏ mả, là một trong những lễ hội lớn mang tính tang lễ mà người sống tổ chức để từ biệt người chết, tiễn người thân về nơi vĩnh viễn. Người Ê đê quan niệm khi con người chưa làm lễ bỏ mả thì linh hồn của người đã mất vẫn quẩn quanh trong làng bản, gia đình. Cho nên, hàng ngày người ta ra mộ, đưa cơm ra bón cho người chết. Mả có một ống tre thông từ quan tài lên phía trên. Người nhà mang cơm bón cho người mất thông qua ống tre đó và nói chuyện với người đó. Người ta quan niệm linh hồn người chết còn quẩn quanh bên cạnh gia đình. Nhưng khi làm lễ bỏ mả thì coi đó là sự chấm dứt vĩnh viễn mối quan hệ giữa người sống và người chết để linh hồn người chết về với tổ tiên.”

  • Lễ hội đón năm mới .
  • Lễ ăn cơm mới.
  • Lễ cúng bến nước, để cầu mong mưa thuận, gió hòa, nguồn nước dồi dào, trong lành, mọi người khỏe mạnh, nhà nhà nhiều lúa, bắp, trâu, bò, heo, gà.

Có các lễ khác:

  • Lễ hiến sinh (giết trâu) cúng thần linh và người quá cố.
  • Lễ kết nghĩa anh em, lễ cưới, lễ trưởng thành, lễ cúng sức khỏe cho mọi thành viên trong cộng đồng.
  • Lễ cúng hòn đá bếp (vì thần đã giúp gia chủ một năm no đủ),
  • Lễ cúng hòn đá cổng buôn làng (vì thần đã gìn giữ buôn làng một năm yên ổn, không có ai đói nghèo, bệnh tật) và cúng sức khỏe cho những con vật nuôi trong gia đình (như voi, trâu, bò, heo, chó, mèo, dê, gà…) vì những con vật này là người bạn của con người, thiếu nó con người sẽ cảm thấy cô đơn, bé nhỏ trước thiên nhiên vũ trụ.
  • Lễ cúng cầu mưa, cúng thần gió, cầu một năm mưa thuận gió hòa, làm ăn phát đạt, nhà nhà no ấm, hạnh phúc.

Tổng số từ có chứa EDE tìm thấy = 512

Ede là một từ 3 chữ cái.Dưới đây là tổng số 512 từ chứa từ này.Danh sách tất cả các từ có chứa EDE được liệt kê dưới đây được phân loại theo số từ. is a 3 letter Word. Below are Total 512 words containing this word. List of all words Containing Ede are listed below categorized upon number of words.

Cũng xem các từ bắt đầu bằng ede |Từ kết thúc bằng ede

16 từ chữ có chứa ede

1).Tái định cư 2).Sự xác định trước

15 chữ cái có chứa ede

1).Liên bang 2).Người chống đối 3).Chưa từng có 4).Tiền định 5).Tiền thân 6).Người tiền định 7).Phát triển 8).Tâm lý 9).Không có thông tin 10).Xác định lại

14 chữ cái có chứa ede

1).Không công bằng 2).Prepsychedelic 3).Stapedectomies 4).Tiền định 5).Tiền định 6).Người định thời tiền 7).Triển hành 8).Thông tin 9).Phát triển 10).Tiền sản 11).Xác định trước 12).Tiền định 13).Liên minh 14).Daredeviltries 15).Người đi bộ 16).Tái phát triển 17).Bản ghi lại 18).Chống đối 19).Liên bang 20).Đứng trước 21).Người tiền định

13 từ chữ có chứa ede

1).Xác định lại 2).Người đi bộ 3).Gobbledegook 4).Liên minh 5).Liên minh 6).Liên minh 7).Semisedentary 8).Liên minh 9).Tái bản 10).Việc triển khai lại 11).Tripbreeders 12).Tiền định 13).Định trước 14).Daredevilries 15).Tiền định 16).Định vị 17).Đã chỉ định trước 18).PRESESTINATOR 19).Phần trước 20).Tiền thân 21).Xác nhận 22).Chủ nghĩa tin cậy 23).Định trước 24).Tiền sản 25).Tái phát triển 26).Propa ederutics 27).Chưa từng có 28).Tredecillions 29).Phân phối lại 30).Stockbreeders 31).Redemptioners 32).Thông tin xác thực 33).Định nghĩa lại 34).Trang trí lại

12 chữ cái có chứa ede

1).Refecorators 2).Tái tạo 3).Tái phát triển 4).Tái phát triển 5).Xây dựng 6).Trang trí lại 7).Hobbledehoys 8).Liên kết 9).Định nghĩa lại 10).Tái định nghĩa 11).Ti trước 12).Daredeviltry 13).Tiền định 14).Gobbledegook 15).Redeliveries 16).Tiền sử 17).Tái cấu trúc 18).Phần trước 19).Đứng trước 20).Tái tạo 21).Tái thiết 22).Người tiền nhiệm 23).Không được miễn trừ 24).Bedestalling 25).Tiền định 26).Xác định lại 27).Bedevilment 28).Stockbreeder 29).Việc triển khai lại 30).Liên bang 31).Confederates 32).Liên minh 33).Irredentism 34).Psychedelics 35).Myxedematous 36).Psychedelias 37).Propa eder, 38).Redepositing 39).Phẫu thuật cắt bỏ 40).Irredentists 41).Tripbreeder 42).Không phân chia 43).Có chứng chỉ 44).Không thể tha thứ được 45).Không thể đổi được 46).Redemptioner 47).Tiền đề 48).Trang trí lại 49).Ưu tiên 50).Tredecillion

11 chữ cái có chứa ede

1).Bệ 2).Liên bang 3).Người đi bộ 4).Liên bang 5).Bệ 6).Tái phát triển 7).Tiền đề 8).Đã tái tạo 9).Tái phát triển 10).Xác định lại 11).Redeposited 12).Refefecting 13).Người không chuyển nhượng 14).Redespress 15).Irredentist 16).Được đặt lại 17).Irredentism 18).Liên đoàn 19).Người can thiệp 20).Volkslieder 21).Pederasties 22).Hobbledehoy 23).Thiết kế lại 24).Triển khai lại 25).Velocipedes 26).Xác định lại 27).Tiền đề 28).Medevacking 29).Khốn khổ nhất 30).Tiền định 31).Bedevilment 32).Bedeviling 33).Bộ trang trí lại 34).Daredevilry 35).Đã làm lại 36).Tái thiết 37).Dog Chechedest 38).Edelweisses 39).Thông tin 40).Trang trí lại 41).Thay thế 42).Psychedelia 43).Psychedelic 44).Confederacy 45).Liên minh 46).REDEMITHER 47).Đ trước 48).Coredeeming 49).Thay thế 50).Được trang trí lại 51).Tiền định 52).Xác định trước 53).Fatshederas 54).Liên bang 55).Tiền thân 56).Redemptions 57).Người tiền nhiệm 58).Liên bang 59).Tiền sử 60).Ưu tiên 61).Liên bang 62).Điếc tai

10 chữ cái có chứa ede

1).Redelers 2).Cần thiết 3).Ưu tiên 4).Cứu chuộc 5).Belvederes 6).Redementory 7).Non -Breeder 8).Có thể đổi 9).Mujahedeen 10).Xác định lại 11).Không phân biệt 12).Được xác định lại 13).Tái cấu trúc 14).Bệ 15).Xác định trước 16).Được xác định trước 17).Đã phục hồi 18).Cứu chuộc 19).Tiền thân 20).Pederastic 21).Giám sát 22).Tiền định 23).Phân phối lại 24).Vượt quá 25).Đã triển khai lại 26).Tiền lệ 27).Người đi bộ 28).Ưu tiên 29).Trang trí lại 30).Tái định tội 31).Thông tin 32).Retrocedes 33).Nhẹ nhàng 34).Đã được retroced 35).Thay thế 36).Federmies 37).SPENSEDER 38).Tái phát triển 39).Liên bang 40).Liên bang 41).Liên bang 42).Liên bang 43).Thay thế 44).Bedeviled 45).Bedeviling 46).Phúc 47).Supercedes 48).Coredeemed 49).Stampeders 50).Liên minh 51).Cùng quanh 52).Seedeater 53).Centipedes 54).Damnedests 55).Daredevils 56).Người thành công 57).Thừa nhận 58).Diededeses 59).Đường kính 60).Doggoneder 61).Superced 62).Liên đoàn 63).Liên đoàn 64).Bedeafened 65).Lederhosen 66).Redescribe 67).Khốn khổ 68).Can thiệp 69).Interceder 70).Can thiệp 71).Lespedezas 72).Tiền đề 73).Irredentas 74).Medevacked 75).Được thiết kế lại 76).Không được đền đáp 77).Redeposits 78).Fatshedera 79).Liên đoàn 80).Velocipede 81).Millipedes

9 chữ cái có chứa ede

1).Thành công 2).Đã thành công 3).Tín dụng 4).Thành công 5).REDEFFECTS 6).Stampeder 7).Con rết 8).Coredeems 9).Độc ác nhất 10).Xác định lại 11).Raggedest 12).Stampedes 13).COCEDERS 14).Lắp lại 15).Tiền đề 16).Bỏ qua 17).Bedeafens 18).Bedeviled 19).Redeliver 20).Belvedere 21).Redeemers 22).Redecides 23).Đổi 24).REDEFY 25).Đã giới hạn 26).Tiền lệ 27).Phúc 28).Thay thế 29).Redemands 30).Phản ứng 31).Đã phản ứng 32).Supercede 33).Không bị cản trở 34).Millipede 35).Ganymedes 36).Foredecks 37).Bệ 38).Liên đoàn 39).Liên đoàn 40).Liên bang 41).Tiền lệ 42).Vượt quá 43).Retrocede 44).Edentates 45).Tái phát triển 46).Thiết kế lại 47).Myxedemas 48).Redeposit 49).Việc triển khai lại 50).Lespedeza 51).Irredenta 52).Can thiệp 53).Làm lại 54).Pederasts 55).Pederasty 56).Jaggedest 57).Xác định trước 58).Phù hợp 59).Xác định lại 60).Credenzas 61).Lợi ích 62).63 tuổi nhất).Crookinger 64).Sederunt 65).Damnedest 66).Cursedest 67).Ít vận động 68).Durned 69).Đóng dấu 70).Gồ tạc 71).Credendum 72).Đã tiến hành 73).Edelweiss 74).Người quá cố 75).Daredevil

8 chữ cái có chứa ede

1).Việc triển khai lại 2).Thiết kế lại 3).Redenies 4).Speeders 5).Đám cưới 6).Wickyer 7).Đã làm lại 8).Stampede 9).Redemand 10).Stapedes 11).Ruggeder 12).Vạch ra 13).Đã đặt lại 14).Mệt mỏi nhất 15).Sederunt 16).Seceders 17).Không cần thiết 18).Không cần thiết 19).Không dẫn dắt 20).Undeeded 21).Một ngày nào đó 22).Vedettes 23).ACCEDERS 24).Durneder 25).Thừa nhận 26).Edentate 27).Vượt quá 28).Vượt quá 29).Federacy 30).Federals 31).Liên đoàn 32).Coredeem 33).Foredeck 34).Ganymede 35).Haeredes 36).Trở ngại 37).Jaggeder 38).Medevacs 39).Người quá cố 40).Darneder 41).Damneder 42).Tiếng Phục 43).Bedeafen 44).Bedecked 45).Bedesman 46).Bedesmen 47).Bedevils 48).Bedewing 49).Bleeders 50).Người gây giống 51).COCEDER 52).Thừa nhận 53).Tín dụng 54).Credenda 55).Credenza 56).Curseder 57).Myxedema 58).Raggeder 59).Xác định lại 60).Redeemer 61).Oedemata 62).Pederast 63).Đã chuộc 64).Redecide 65).Bệ 66).Trước 67).Trước 68).Xác định lại 69).REDEFect 70).Xác định lại 71).Khỏa thân 72).Phản ứng 73).Được xác định lại

7 chữ cái có chứa ede

1).Feeders 2).ACCEDER 3).Dedears 4).Gia nhập 5).Bedevil 6).Đáng tin cậy 7).Tốc độ 8).Tăng tốc 9).Cỏ dại 10).SEEDERS 11).Rút 12).Bedecks 13).Secedes 14).Thừa nhận 15).Bedells 16).Bedeman 17).Bedemen 18).Vedette 19).Đổi 20).Mệt mỏi hơn 21).Bedewed 22).Đám cưới 23).Gia tăng 24).Bleeder 25).Wedelns 26).Người gây giống 27).Cheders 28).Recedes 29).Ly khai 30).Trở ngại 31).Trước 32).Trở nên cản trở 33).Heredes 34).HEEDERS 35).Redeyes 36).Người cần 37).Liên bang 38).Oedemas 39).Edemata 40).Seceder 41).Trở ngại 42).Nakeder 43).Medevac

6 chữ cái có chứa ede

1).Heders 2).Nói dối 3).Gledes 4).Thụy Điển 5).Phù 6).Seders 7).Wedeln 8).Bedews 9).Cần 10).Bedels 11).Heeder 12).Needer 13).Wedels 14).Lấy lại 15).Bedeck 16).Trở ngại 17).Cỏ dại 18).Cỏ dại 19).Bedell 20).Bộ nạp 21).Redeny 22).Cheder 23).Redeye 24).Chú ý 25).Reeded 26).Edenic 27).Edemas 28).Ly khai 29).Acced 30).SEEDER 31).Hạt giống 32).Rút 33).Ceders 34).Cheed 35).Kiện 36).Đã kiện 37).REDEFY 38).Đổi 39).Bredes

5 chữ cái có chứa ede

1).Phù 2).Brede 3).Thụy Điển 4).Seder 5).Redes 6).Glede 7).Bedew 8).Wedel 9).Ceder 10).Cedes 11).Bedel 12).Heder 13).Da lộn 14).Đã phục hồi 15).Pedes 16).Aedes 17).Nhượng lại

4 chữ cái có chứa ede

1).Cede 2).Rede

Các câu hỏi thường gặp:

  • Những từ nào trong tiếng Anh chứa ede?
  • Những từ có EDE ở giữa là gì?
  • Danh sách tất cả những từ trong tiếng Anh có EDE ở bất cứ đâu ở giữa hoặc kết thúc.

Những từ nào có ede trong đó?

predecessor..
predecessor..
psychedelic..
confederate..
confederacy..
psychedelia..
redetermine..
irredentist..
supersedeas..

5 chữ cái nào có một e ở giữa?

Năm chữ cái e là chữ cái giữa..
adept..
agent..
ahead..
alert..
amend..
arena..
avert..
beech..

5 chữ cái có ER ở cuối là gì?

5 chữ cái kết thúc bằng er..
hazer..
jaker..
joker..
mazer..
dazer..
dozer..
fixer..
gazer..

Từ 5 chữ cái nào có một ERI?

5 chữ cái bắt đầu bằng eri.