Ap là viết tắt của từ gì trong kế toán

Chữ viết tắt và chữ số sử dụng trong kế toán

1. Chũ viết tắt sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính ở Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

2. Chữ số trong kế toán là chũ số Ả-Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.

Accounts receivable là gì, accounts payable là gì… là những thuật ngữ quen thuộc thường được dùng trong lĩnh vực kinh doanh giữa doanh nghiệp và khách hàng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhớ và hiểu rõ về chúng. Trong bài viết sau, chúng ta sẽ cùng giải thích một vài thuật ngữ liên quan đến kế toán này nhé.

Accounts receivable là gì?

Accounts receivable là khoản phải thu. Đây là khoản mà khách hàng (có thể là cá nhân hoặc công ty) nợ doanh nghiệp vì họ đã mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.

Ap là viết tắt của từ gì trong kế toán
Accounts receivable là khoản phải thu

Nếu doanh nghiệp có các khoản phải thu có nghĩa công ty đã bán được hàng nhưng chưa thu được tiền. Các công ty cung cấp chương trình tín dụng cho khách hàng thường xuyên mua sản phẩm hoặc khuyến khích khách hàng mua sắm.
Các khoản accounts receivable thường dưới dạng tín dụng trong thời gian ngắn từ vài ngày cho tới dưới 1 năm. Do đó, các công ty ghi nhận các khoản phải thu trên bảng cân đối kế toán như một tài sản.

Tầm quan trọng của accounts receivable

Các khoản accounts receivable là khía cạnh quan trọng trong phân tích cơ bản của doanh nghiệp. Các khoản phải thu là tài sản hiện tại và là thước đo tính thanh khoản của công ty hoặc khả năng chi trả các nghĩa vụ ngắn hạn mà không cần thêm dòng tiền.

Các nhà phân tích cơ bản thường đánh giá các khoản accounts receivable trong bối cảnh doanh thu. Họ gọi là tỷ lệ doanh thu phải thu , đo lường số lần công ty đã thu được trên số dư tài khoản phải thu của mình trong một kỳ kế toán. Phân tích sâu hơn sẽ bao gồm phân tích doanh số bán hàng ngày, đo lường thời gian thu tiền trung bình cho số dư khoản phải thu của một công ty trong khoảng thời gian xác định.

Accounts payable là nợ phải trả. Theo đó, các khoản nợ của một doanh nghiệp phải thanh toán sớm, thường là trong vòng 1 năm, còn được gọi là nợ ngắn hạn. Đây là từ để chỉ một khoản mục kế toán, thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp phải trả toàn bộ số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cho các chủ nợ.

Ap là viết tắt của từ gì trong kế toán
Accounts payable là nợ phải trả

Thuật ngữ accounts payable không chỉ được sử dụng cho tài chính doanh nghiệp mà còn được sử dụng ở mức độ các hộ gia đình phải chi trả hóa đơn tiền hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng hàng tháng (tiền điện thoại, tiền ga, tiền nước…).

Các vị trí kế toán có liên quan đến account payable

Trong lĩnh vực kế toán, có các vị trí kế toán có liên quan đến account payable là payable accountant (kế toán thanh toán) và receivable accountant (kế toán công nợ) mà nhiều người thường nhầm lẫn. Thực ra giữa hai chức danh này có khá nhiều khác biệt về nhiệm vụ.

Payable accountant

1. Quản lý các khoản thu

– Thực hiện thu tiền, bao gồm: thu tiền của các cổ đông, thu hồi các cong nợ, thu tiền của ngân hàng theo ngày.

– Theo dõi tiền gửi ngân hàng.

– Theo dõi các công nợ của các cổ đông, các khách hàng, các nhân viên trong công ty, doanh nghiệp và đôn đốc việc thu hồi công nợ.

– Theo dõi việc thanh toán qua thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng,… của khách hàng.

– Quản lý những chứng từ có liên quan đến thu và chi.

2. Quản lý các khoản chi

– Lập kế hoạch cho việc thanh toán với các nhà cung cấp hàng tháng, hàng tuần.

– Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt, thông qua ngân hàng cho các nhà cung cấp như đối chiếu công nợ, xem xét phiếu đề nghị thanh toán, nhận hóa đơn, lập phiếu chi

– Thực hiện nghiệp vụ chi nội bộ: trả lương; thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ bên ngoài…

– Theo dõi nghiệp vụ tạm ứng

– Liên hệ với các nhà cung cấp trong những trường hợp các kế hoạch thanh toán không được đảm bảo

3. Kiểm soát các hoạt động thu ngân

– Trực tiếp nhận những chứng từ có liên quan nhận từ bộ phận thu ngân

– Kiểm tra tính hợp lý, sự hợp lệ của các chứng từ

4. Theo dõi quản lý quỹ tiền mặt

– Làm việc với thủ quỹ thu – chi theo đúng quy định

– Kết hợp với thủ quỹ để đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ vào cuối ngày

– Lập các báo cáo, in sổ sách tồn quỹ báo cáo cho bạn Giám đốc

Ap là viết tắt của từ gì trong kế toán
Payable accountant và receivable accountant có mô tả công việc khác nhau

Receivable accountant

1. Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận

– Kiểm tra nội dung, điều khoản trong hợp đồng có liên quan đến điều khoản thanh toán.

– Thêm mã khách hàng, mã nhà cung cấp mới vào Solomon đối với khách hàng mới

– Sửa mã trên đối với khách hàng, nhà cung cấp có sự chuyển nhượng hoặc thay đổi

– Vào mã hợp đồng trong Phần mềm quản lý Tài chính Kế toán để theo dõi theo từng hợp đồng của từng khách hàng

2. Nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp

3. Xác nhận hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh toán

4. Kiểm tra công nợ

– Khách hàng mua hàng theo từng đề nghị và dựa trên hợp đồng nguyên tắc bán hàng đã ký, kiểm tra giá trị hàng mà khách hàng muốn mua, hạn mức tín dụng và thời hạn thanh toán mà công ty chấp nhận cho từng khách hàng.

– Khách hàng mua hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký, kiểm tra về số lượng hàng, chủng loại hàng hoá, phụ kiện đi kèm, giá bán, thời hạn thanh toán.

– Kiểm tra chi tiết công nợ của từng khách hàng theo từng chứng từ phát sinh công nợ, hạn thanh toán, số tiền đã quá hạn, báo cho bộ phận bán hàng, cán bộ thu nợ và cán bộ quản lý cấp trên

– Kiểm tra chi tiết công nợ của từng nhà cung cấp, từng bộ phận theo từng chứng từ phát sinh công nợ phải trả, hạn thanh toán, số tiền nợ quá hạn, số tiền PP và báo cho các bộ phận mua hàng và cán bộ quản lý cấp trên

5. Liên lạc thường xuyên với các bộ phận/cán bộ quản trị hợp đồng về tình hình thực hiện hợp đồng.

6. Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách các khoản nợ theo hợp đồng, theo hoá đơn bán hàng.

7. Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ trong và ngoài nước của các bộ phận.

8. Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó đòi, nợ lâu, và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ

9. Lập bút toán kết chuyển công nợ hàng hoá, dịch vụ với các Chi nhánh/công ty

10. Định kỳ làm xác nhận công nợ với các chi nhánh/công ty

11. Lập bút toán điều chỉnh tỷ giá và các điều chỉnh liên quan của các bộ phận, khách hàng, nhà cung cấp

13. Lập báo cáo công nợ và công nợ đặc biệt

14. Lập thông báo thanh toán công nợ

15. Lập báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thông tin chung về công nợ.

16. Kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ với từng khách hàng, từng nhà cung cấp.

17. Công nợ tạm ứng của cán bộ công ty

Trên đây là bài viết giải đáp accounts receivable là gì, accounts payable là gì, payable accountant là gì, receivable accountant là gì… Nắm rõ các thuật ngữ trên, lĩnh vực kế toán sẽ không còn quá khó khăn với bạn nữa.