As long as you love me nghĩa là gì

"As Long As You Love Me" là một bài hát của ban nhạc nam nước Mỹ Backstreet Boys nằm trong album phòng thu đầu tay mang tên chính họ ở Hoa Kỳ và Backstreet's Back (1997) trên toàn cầu. Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ hai album vào ngày 29 tháng 11 năm 1997 trên toàn cầu, và ở Hoa Kỳ vào ngày 21 tháng 10 năm 1997 bởi Jive Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Max Martin, cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của nhóm, với sự tham gia hỗ trợ sản xuất từ Kristian Lundin, và là một trong số những sự lựa chọn cuối cùng cho album. Đây là một bản pop ballad đề cập đến tình cảm chung thủy của một chàng trai cho người yêu của mình, dù cho cô ấy có như thế nào.

Sau khi phát hành, "As Long As You Love Me" đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở New Zealand và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở Úc, Áo, Canada, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, mặc dù không thể xuất hiện trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 do không được phát hành như là một đĩa đơn thương mại theo quy định lúc bấy giờ, nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu và phát sóng rộng rãi trên sóng phát thanh và lọt vào top 5 trên bảng xếp hạng sóng phát thanh tại đây.

Video ca nhạc cho "As Long As You Love Me" được đạo diễn bởi Nigel Dick, trong đó những thành viên của Backstreet Boys tham gia vào một buổi ghi hình thử vai, xen kẽ với những hình ảnh nhóm trình diễn bài hát ở cùng bối cảnh. Nó đã ngay lập tức nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc, và chiến thắng hạng mục MTV Select tại Giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 1997. Để quảng bá bài hát, Backstreet Boys đã trình diễn "As Long As You Love Me" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Top of The Pops, Saturday Night Live, Dick Clark's New Year's Rockin' Eve và Giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 1997 cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của họ. Ngoài ra, nó cũng xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của nhóm kể từ khi phát hành, bao gồm The Hits - Chapter One (2001), Playlist: The Very Best of Backstreet Boys (2010), NKOTBSB (2011) và The Essential Backstreet Boys (2013).

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD

1 tại Anh quốc

  1. "As Long As You Love Me" (bản radio) - 3:32
  2. "Quit Playing Games (With My Heart)" (E-Smoove Vocal Mix) - 6:48
  3. "Everybody (Backstreet's Back)" (Funked Up Mix) - 7:13
  4. "Every Time I Close My Eyes" - 3:52

    Đĩa CD

    2 tại Anh quốc

  5. "As Long As You Love Me" (bản radio) - 3:32
  6. "As Long As You Love Me" (bản Unplugged) - 3:32
  7. "As Long As You Love Me" (bản không lời) - 3:30 Đĩa CD tại châu Âu
  8. "As Long As You Love Me" (bản radio) - 3:32
  9. "As Long As You Love Me" (bản Unplugged) - 3:32

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Thành công trên các bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm: "Da Ya Think I'm Sexy?" của N-Trance hợp tác với Rod Stewart Đĩa đơn quán quân tại New Zealand 17 tháng 12 năm 1997 (3 tuần) Kế nhiệm: "Never Ever" của All Saints

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Backstreet Boys – As Long As You Love Me”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • “Backstreet Boys – As Long As You Love Me”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • “Backstreet Boys – As Long As You Love Me”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • "Australian-charts.com – Backstreet Boys – As Long As You Love Me". ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • "Austriancharts.at – Backstreet Boys – As Long As You Love Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • "Ultratop.be – Backstreet Boys – As Long As You Love Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • "Ultratop.be – Backstreet Boys – As Long As You Love Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • “RPM 100 Hit Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • “RPM Adult Contemporary Tracks”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • “RPM Dance”. RPM. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  • “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • "Backstreet Boys: As Long As You Love Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • "Lescharts.com – Backstreet Boys – As Long As You Love Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • “Backstreet Boys - As Long As You Love Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • "The Irish Charts – Search Results – As Long As You Love Me". Irish Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • ^ “I singoli più venduti del 1997” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  • "Nederlandse Top 40 – Backstreet Boys" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – As Long As You Love Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • "Charts.nz – Backstreet Boys – As Long As You Love Me". Top 40 Singles. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • "Norwegiancharts.com – Backstreet Boys – As Long As You Love Me". VG-lista. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  • Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 8480486392.
  • "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – As Long As You Love Me". Singles Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • "Swisscharts.com – Backstreet Boys – As Long As You Love Me". Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  • "Backstreet Boys: Artist Chart History". Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
  • "Backstreet Boys Chart History (Radio Songs)". Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017. "Backstreet Boys Chart History (Adult Contemporary)". Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.