Ax^2 + bx + c = 0

Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Đối với phương trình bậc hai $a{{x}^{2}}+bx+c=0$  $[a\ne 0]$ và biểu thức  $\Delta ={{b}^{2}}-4ac$

Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

${{x}_{1}}=\frac{-b+\sqrt{\Delta }}{2a}$ và ${{x}_{2}}=\frac{-b-\sqrt{\Delta }}{2a}$

 Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: ${{x}_{1}}={{x}_{2}}=\frac{-b}{2a}$

Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Chú ý: Nếu phương trình $a{{x}^{2}}+bx+c=0$ [a≠0] có a và c trái dấu, tức là ac < 0. Do đó $\Delta ={{b}^{2}}-4ac$. Vì thế phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Ví dụ:  giải các phương trình bậc hai một ẩn sau:

  1. $2{{x}^{2}}+x-1=0$
  2. ${{x}^{2}}-3x+2=0$

Giải.

a]Ta có $\Delta =\sqrt{{{1}^{2}}-4.2.[-1]}=3>0.$

Do $\Delta >0$ nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt

${{x}_{1}}=\frac{-1+3}{2.2}=\frac{1}{2}$; ${{x}_{2}}=\frac{-1-3}{2.2}=-1$

b]Ta có $\Delta =\sqrt{{{[-3]}^{2}}-4.1.2}=1>0.$

Do $\Delta >0$ nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt

${{x}_{1}}=\frac{-[-3]-1}{2.1}=1$; ${{x}_{2}}=\frac{-[-3]+1}{2.1}=2$

Bài tập bạn đọc tự giải

Giải các phương trình sau:

  1. \[{{x}^{2}}+3x-4=0\]                                                         c. \[10{{x}^{2}}-9x-19=0\]

     b. \[5{{x}^{2}}-5x+9=0\]                                          d. \[8{{x}^{2}}+7x-15=0\]

Bài viết gợi ý:

Chủ Đề