Bài 21: Luyện tập Toán

Câu 4. (trang 55 Toán 4 VNEN Tập 1). Trong một kho thóc có 450 tấn thóc. Ngày đầu nhập kho thêm 378 tấn thóc. Ngày thứ hai nhập tiếp 326 tấn nữa. Hỏi sau hai ngày, trong kho đó có tất cả bao nhiêu tấn thóc?

Trả lời:

Hai ngày kho nhập thêm số tấn thóc là:

    378 + 326 = 700 (tấn thóc)

Sau hai ngày, trong kho có tất cả số thóc là:

    450 + 700 = 1150 (tấn thóc)

Đáp số: 1150 tấn thóc

Câu 5. (trang 56 Toán 4 VNEN Tập 1). Một hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật, ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

P = (a + b) x 2

Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

   a = 13cm, b = 12cm

   a = 35m, b = 15m

Trả lời:

Với a = 13cm, b = 12cm

Chu vi hình chữ nhật là: P = (13 + 12) x 2 = 50 (cm)

Với a = 35m, b = 15m

Chu vi hình chữ nhật là: P = (35 + 15) x 2 = 100 (m)

B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Câu 1. (trang 56 Toán 4 VNEN Tập 1). Em đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của nền nhà (hoặc của sân hay nền bếp, ....)

Trả lời:

Ví dụ mẫu:

   Chiều dài ngôi nhà của em là: 7m

   Chiêu rộng ngôi nhà của em là: 4m

Vậy chu vi của nền nhà em là:

P = (7 + 4) x 2 = 22 (m)

Đáp số: 22 m

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 21: Luyện tập Toán

Bài 21: Luyện tập Toán

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải vở bài tập Toán 4 bài 21: Luyện tập Giây, thế kỉ là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 23 có đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp học sinh luyện tập cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian giữa giây và phút, thế kỉ và năm.

1. Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 23

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Câu 1

Viết số ngày trong từng tháng vào chỗ chấm

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

… ngày

… hoặc… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

b) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Năm nhuận có …… ngày.

- Năm không nhuận có…… ngày.

Đáp án

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

31 ngày

28 hoặc 29 ngày

31 ngày

30 ngày

31 ngày

30 ngày

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

31 ngày

31 ngày

30 ngày

31 ngày

31 ngày

b) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Năm nhuận có 366 ngày.

- Năm không nhuận có 365 ngày.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm:

Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỷ XVIII. Tính từ năm đó đến năm nay đã được …………năm.

Phương pháp giải:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Đáp án

Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỷ XVIII.

Tính từ năm đó đến năm nay (năm 2020) đã được số năm là :

2020 - 1792 = 228 (năm)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Câu 3

Điền dấu >, <, =

2 ngày … 40 giờ

5 phút …… giờ

phút ……….30 giây

2 giờ 5 phút…… 25 phút

1 phút 10 giây… 100 giây

1 phút rưỡi =…… giây

Phương pháp giải:

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Đáp án

2 ngày > 40 giờ

5 phút < giờ

phút = 30 giây

2 giờ 5 phút > 25 phút

1 phút 10 giây < 100 giây

1 phút rưỡi = 90 giây

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Ngày 23 tháng 5 là thứ ba. Ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:

A. Thứ tư

B. Thứ năm

C. Thứ 6

D. Thứ bảy

b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7kg 2g = .....g là:

A. 72

B. 702

C . 7002

D. 720

Phương pháp giải

a) Dựa vào cách xem lịch đã học.

b) Dựa vào cách chuyển đổi : 1kg = 1000g.

Đáp án

a) Ngày 23 tháng 5 là thứ ba nên ngày 30 tháng 5 cũng là thứ ba (vì 23 + 7 = 30).

Do đó ngày 31 tháng 5 là thứ tư và ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là thứ năm.

Chọn B.

b) 7kg 2g = 7kg + 2g = 7000g + 2g = 7002g.

Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7kg 2g = ..... g là 7002.

Chọn C.

2. Lý thuyết về giây, thế kỉ lớp 4

a) Giây

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

b) Thế kỉ

1 thế kỉ = 100 năm

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I)

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II)

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III)

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)

>> Chi tiết: Lý thuyết Giây, thế kỉ Toán lớp 4

3. Bài tập giây, thế kỉ lớp 4

  • Giải bài tập trang 25, 26 SGK Toán 4: Luyện tập giây, thế kỉ
  • Giải vở luyện Toán lớp 4 tập 1: Giây - Thế kỉ
  • Giải vở luyện Toán lớp 4 tập 1 tiết 21: Luyện tập Giây - Thế kỉ
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 20: Giây, thế kỉ
  • Giải Toán lớp 4 VNEN: Giây, thế kỉ

Giải vở bài tập Toán 4 bài 21: Luyện tập Giây, thế kỉ có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán cách chuyển đổi đơn vị thời gian; giúp các em học sinh nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm; cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian giữa giây và phút, thế kỉ và năm, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.