Bài 24 so sánh hai số thập phân

Bài làm:

Câu 1

So sánh hai số thập phân :

a) 7,9 và 8,2                                              b) 6,35 và 6,53

c) 2,8 và 2,93                                            d) 0,458 và 0,54.

Hướng dẫn giải:

- So sánh các phần nguyên của hai số thập phân đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

a) 7,9 < 8,2 (vì 7 < 8).

b) 6,35 < 6,53 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 3 < 5).

c) 2,8 < 2,93 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 8 < 9).

d) 0,458 và 0,54 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5).

Câu 2

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn

a) 0,8 ;     0,17 ;     0,315                   

b) 7,8 ;     8,7 ;       8,2 ;      7,96 ;     8,014.

Hướng dẫn giải:

- So sánh các số theo quy tắc :

 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

a) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

0,17  <  0,315  <  0,8

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

0,17  ;  0,315  ;   0,8.

b) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

7,8  <  7,96  <   8,014  <   8,2  <  8,7.

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

7,8 ;  7,96  ;   8,014  ;   8,2 ;   8,7.

Câu 3

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé :

a) 1,004 ;    0,04 ;    0,104

b) 0,8 ;    0,807 ;    0,87 ;    0,78 ;    0,087.

Hướng dẫn giải:

- So sánh các số theo quy tắc :

 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

1,004  >  0,104  >  0,04

Vậy các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

1,004  ;  0,104  ;  0,04.

a) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

0,87  >  0,807  >  0,8  >  0,78  >  0,087.

Vậy các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

0,87  ;  0,807  ;  0,8  ;  0,78   ;  0,087.

Câu 4

Tìm chữ số \(x\) biết :  \(5,6x4 < 5,614\).

Hướng dẫn giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số thập phân đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

Ta có \(5,6x4 < 5,614\) nên suy ra \(x<1\), hay \(x = 0\).

Thử lại : \(5,604 < 5,614\).

Vậy \(x=0\).

Câu 5

Tìm số tự nhiên \(x\), biết :

a) \(0,9 < x < 1,2\)                                   b) \(84,97 < x < 85,14\)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số thập phân đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

a) Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(0,9 < x < 1,2\) là \(x = 1\).

b) Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(84,97 < x < 85,14\) là \(x = 85\). 

Giải Toán lớp 5 VNEN bài So sánh hai số thập phân - Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 64 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

Giải Toán lớp 5 VNEN bài So sánh hai số thập phân

  • A. Hoạt động cơ bản So sánh hai số thập phân Toán lớp 5 VNEN
  • B. Hoạt động thực hành So sánh hai số thập phân Toán lớp 5 VNEN
    • Câu 1: Trang 66 VNEN toán 5 tập 1
    • Câu 2: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1
    • Câu 3: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1
    • Câu 4: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1
    • Câu 5: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1
  • C. Hoạt động ứng dụng So sánh hai số thập phân Toán 5 VNEN
    • Câu 1: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1
    • Câu 2: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

A. Hoạt động cơ bản So sánh hai số thập phân Toán lớp 5 VNEN

1. Thực hành lần lượt các hoạt động sau:

Quan sát hình vẽ dưới đây: (sgk trang 64)

Đọc bảng ghi thành tích nhảy xa của các bạn trong nhóm

Thảo luận xem bạn nào nhảy xa hơn bạn nào? Tại sao?

Trả lời:

Quan sát bảng em thấy, bạn nhảy xa nhất là bạn Huy (2,05m) vì đó là thành tích cao nhất trong lớp.

2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: (Sgk)

3. Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe: (Sgk)

4. So sánh hai số thập phân:

a. 3,05 và 2,84

b. 4,723 và 4,79

Trả lời:

a. 3,05 >2,84 vì 3 > 2

b. 4,723 và 4,79 vì 72 < 79.

B. Hoạt động thực hành So sánh hai số thập phân Toán lớp 5 VNEN

Câu 1: Trang 66 VNEN toán 5 tập 1

So sánh hai số thập phân:

a. 7,9 và 8,2

b. 6,35 và 6,53

c. 2,8 và 2,93

d. 0,458 và 0,54.

Đáp án và hướng dẫn giải

a. 7,9 < 8,2

b. 6,35 < 6,53

c. 2,8 < 2,93

d. 0,458 < 0,54.

Câu 2: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn

a. 0,8 0,17 0,315

b. 7,8 8,7 8,2 7,96 8,014

Đáp án và hướng dẫn giải

a. 0,8 0,17 0,315

=> Sắp xếp từ bé đến lớn là : 0,17 -> 0,315 -> 0,8

b. 7,8 8,7 8,2 7,96 8,014

=> Sắp xếp từ bé đến lớn là: 7,8 -> 7,96 -> 8,014 -> 8,2 -> 8,7.

Cách so sánh:

- Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể so sánh phần nguyên của hai số thập phân đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn..., đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu hai số thập phân có phần nguyên và phần thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Câu 3: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé

a. 1,004 0,04 0,104

b. 0,8 0,807 0,87 0,78 0,087

Đáp án và hướng dẫn giải

a. 1,004 0,04 0,104

=> Sắp xếp từ lớn đến bé là: 1,004 -> 0,104 -> 0,04

b. 0,8 0,807 0,87 0,78 0,087

=> Sắp xếp từ lớn đến bé là: 0,87 -> 0,807 -> 0,8 -> 0,78 -> 0,087

Câu 4: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Tìm chữ số x biết:

5,6x4<5,614

Đáp án và hướng dẫn giải

Muốn 5,6x4<5,614 thì

x < 1

=> x = 0

=> Ta có: 5,604 < 5,614

Câu 5: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

a. 0,9

b. 84,97

Đáp án và hướng dẫn giải

a. 0,9

=> x=1 => x=85

C. Hoạt động ứng dụng So sánh hai số thập phân Toán 5 VNEN

Câu 1: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Em hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và viết vào bảng theo mẫu:

Tên

Chiều cao

Mẹ

1,53m

Bố

Em

Em gái

Đáp án và hướng dẫn giải

Tên

Chiều cao

Mẹ

1,64m

Bố

1,73m

Em

1,43m

Em gái

1,22m

Câu 2: Trang 67 VNEN toán 5 tập 1

Em viết tên mọi người trong gia đình theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất

Ví dụ: Chiều cao của các thành viên trong gia đình em là:

Tên

Chiều cao

Mẹ

1,64m

Bố

1,73m

Em

1,43m

Em gái

1,22m

=> Sắp xếp theo thứ tự cao đến thấp là: bố -> mẹ -> em -> em gái hay 1,73 -> 1,64 -> 1,43 -> 1,22

Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài Giải bài tập trang 42, 43 SGK Toán 5: So sánh hai số thập phân - Luyện tập. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.