Bài tập cuối khoá: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề/bài học trong môn Mĩ thuật ở tiểu học

Chuổi hoạt động1.ĐặcđiểmmônhọcGiáo dục thể chất (GDTC) là môn học bắt buộc được thực hiện từ lớp 1 đếnlớp 12, đảm nhiệm một trong bốn mặt giáo dục Đức, Trí, Thể, Mỹ.GDTC góp phần hình thành các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung cho họcsinh (HS); bên cạnh đó, thơng qua việc trang bị kiến thức về sức khoẻ, quản lýsức khỏe và rèn luyện, giáo dục thể chất giúp HS hình thành và phát triển nănglực thể chất và văn hoá thể chất, ý thức trách nhiệm đối với sức khỏe của bảnthân, gia đình và cộng đồng; biết lựa chọn môn thể thao phù hợp với năng lựcvận động của bản thân để luyện tập; biết thích ứng với các điều kiện sống, lạcquan và chia sẻ với mọi người; có cuộc sống khoẻ mạnh về thể lực và tinh thần.Nội dung chủ yếu của môn GDTC là rèn luyện kỹ năng vận động và phát triển tốchất thể lực cho HS bằng những bài tập đa dạng như rèn kỹ năng vận động cơbản, đội hình đội ngũ, các bài tập thể dục, các trị chơi vận động, các mơn thểthao và phương pháp phịng tránh chấn thương trong hoạt động. Trong chươngtrình giáo dục phổ thông, nội dung giáo dục thể chất được phân chia theo haigiaiđoạn:- Trong giai đoạn giáo dục cơ bản, GDTC là môn học bắt buộc, giúp HS biết cáchchăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể; hình thành thói quen tập luyện nâng caosức khoẻ; thơng qua các trò chơi vận động và tập luyện thể dục, thể thao hìnhthành các kỹ năng vận động cơ bản, phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở đểpháttriểntoàndiện.- Trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, GDTC được thực hiệnthơng qua hình thức câu lạc bộ thể thao, HS được chọn nội dung hoạt động thểthao phù hợp với nguyện vọng của mình và khả năng đáp ứng của nhà trường.Các em được tiếp tục phát triển kỹ năng chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể,phát triển về nhận thức và năng khiếu thể thao, giúp những học sinh có năngkhiếuthểthaođịnhhướngnghềnghiệpphùhợp.2.Quanđiểmxâydựngchươngtrình Chương trình mơn GDTC (Chương trình) qn triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu,yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, kế hoạch giáo dục và định hướng vềnội dung giáo dục được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể.Xuất phát từ đặc trưng của môn học, Chương trình nhấn mạnh một số quanđiểmxâydựngsau:2.1. Chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý luận và thực tiễn, cậpnhật thành tựu của khoa học thể dục thể thao và khoa học sư phạm hiện đại, cụthể là: Các kết quả nghiên cứu về giáo dục học, tâm lý học, sinh lý học, phươngpháp giáo dục thể chất và huấn luyện thể thao; Kinh nghiệm xây dựng chươngtrình của Việt Nam và các nước có nền giáo dục tiên tiến; Thực tiễn giáo dục,điều kiện kinh tế - xã hội, sự đa dạng của đối tượng HS xét về phương diện vùngmiền,điềukiệnvàkhảnănghọctậpcủaViệtNam.2.2. Chương trình được thiết kế theo cấu trúc vừa đồng tâm vừa tuyến tính phùhợp với tâm - sinh lý lứa tuổi và quy luật phát triển thể lực của HS; thông quacác phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phát huy tính chủ động và tiềmnăng của mỗi HS; vận dụng các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp vớiđặc điểm của mơn học và hỗ trợ việc hình thành, phát triển phẩm chất, năng lựcvậnđộngởhọcsinh.2.3. Chương trình mang tính mở, tạo điều kiện để HS được lựa chọn các hoạtđộng phù hợp với thể lực, nguyện vọng của bản thân và điều kiện của nhàtrường; đồng thời tạo điều kiện để các trường xây dựng kế hoạch giáo dục phùhợp với yêu cầu giáo dục, điều kiện thực tế và đặc điểm cụ thể của HS địaphương.3.3.1.MụctiêuMụcmơntiêuhọcchungChương trình tập trung phát triển các năng lực chăm sóc sức khỏe, vận động cơbản và thể dục thể thao, nhằm phát triển các tố chất thể lực của HS; giúp các emphát triển hài hịa về thể chất và tinh thần; có những phẩm chất tốt đẹp và nănglực cần thiết để trở thành người cơng dân có trách nhiệm, người lao động có sứckhỏe, có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân vàyêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại tồn cầu hóa vàcách3.2.mạngcơngMụcnghiệptiêumới.cấphọca) Ở cấp tiểu học (TH) GDTC giúp HS có kỹ năng vận động đúng, hình thànhthói quen tập luyện, biết giữ vệ sinh thân thể và chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh môitrường để phát triển thể chất phù hợp với độ tuổi; bước đầu hình thành nếp sốnglành mạnh, hồ đồng với mọi người; hình thành năng lực tự học và cách tổ chứcmộtsốhoạtđộngđơngiản.b) Ở cấp trung học cơ sở (THCS), GDTC giúp HS tiếp tục củng cố và phát triểncác kỹ năng vận động cơ bản; thói quen tập luyện thể dục thể thao, thực hiệncác hoạt động thể chất một cách tự tin; phát triển thể chất; biết tự chăm sóc sứckhoẻ, giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường; rèn luyện đạo đức, ý chí; sốnghồ đồng và có trách nhiệm với mọi người, hình thành năng lực giải quyết vấnđề,nănglựctựhọc,tựđánhgiá,tựđiềuchỉnh.c) Ở cấp trung học phổ thông (THPT), GDTC giúp HS biết lựa chọn môn thể thaophù hợp để rèn luyện sức khoẻ; phát triển hoàn thiện thể chất; biết điều chỉnhchế độ sinh hoạt và tập luyện; có trách nhiệm với gia đình và xã hội; biết đánhgiá và định hướng cho bản thân; khẳng định được giá trị riêng, phù hợp vớichuẩn mực đạo đức chung. Thông qua hoạt động thể dục thể thao trong vàngồi nhà trường, các em có ý thức tự giác, sống có trách nhiệm, tự tin, trungthực, dũng cảm, có tinh thần hợp tác thân thiện, thể hiện khát khao vươn lên, từđó có những định hướng cho tương lai phù hợp với năng lực, sở thích cá nhân,đápứngxuthếhộinhậptồncầu.4.4.1.a)ucầucầnCấpNănglựcchămđạthọctiểusócvàpháttriểnsứckhỏeBiết thực hiện vệ sinh cá nhân và vệ sinh trong tập luyện thể dục thể thao.Biết được tác dụng cơ bản của chế độ dinh dưỡng với sức khoẻ. Nhận ra một số yếu tố cơ bản của môi trường tự nhiên có lợi và có hại cho sứckhoẻ.b)VậnđộngcơbảnvàpháttriểncáctốchấtthểlựcThực hiện đúng cơ bản các kỹ năng vận động và hình thành thói quen tập luyện.Hình thành thói quen tập luyện thường xuyên để phát triển thể lực.Xác định được các hoạt động vận động và tố chất thể lực cơ bản.c)HoạtđộngthểdụcthểthaoThực hiện được kỹ thuật cơ bản của một số nội dung thể thao phù hợp với bảnthân.Tự giác, tích cực, nghiêm túc và có ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện.u4.2.a)thíchvàNăngtíchCấplựccựcthamgiatrungchămsóctậpvàluyệnhọcphátthểdụcthểcơtriểnsứcthao.sởkhỏeThực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh tập luyện một cách khoa học.Có kiến thức cơ bản và ý thức thực hiện chế độ dinh dưỡng trong tập luyện đểnângcaosứckhoẻ.Tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể trong môi trường tự nhiên để rènluyệnsứckhoẻ.b)VậnđộngcơbảnvàpháttriểncáctốchấtthểlựcLựa chọn tham gia các hoạt động thể chất phù hợp với bản thân và cộng đồngnhằmnângcaocáckỹnăngvậnđộng. Lựa chọn tham gia các hoạt động thể chất phù hợp nhằm nâng cao các tố chấtthểlực.Giải thích được vai trò quan trọng của hoạt động vận động cơ bản để phát triểncáctốchấtthểlực.c)HoạtđộngthểdụcthểthaoLựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung thể thao phù hợp để nâng caosứckhoẻ,pháttriểnthểlực.Tham gia có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể trong tập luyện thể dục thể thaovàcáchoạtđộngkháctrongcuộcsống.Hiểu được vai trò, ý nghĩa của thể dục thể thao đối với cơ thể và cuộc sốngthườngngày.4.3.a)NăngCấplựctrungchămsóchọcvàphátphổtriểnsứcthơngkhỏeNêu được cơ sở khoa học và hướng dẫn mọi người thực hiện vệ sinh cá nhân,vệsinhtậpluyện.Lựa chọn chế độ dinh dưỡng cơ bản phù hợp với bản thân trong q trình tậpluyệnđểpháttriểnsứckhoẻ.Có ý thức bảo vệ mơi trường tự nhiên và tham gia các hoạt động xã hội.b)VậnđộngcơbảnvàpháttriểncáctốchấtthểlựcCó thói quen và biết lựa chọn các hình thức tập luyện thể dục thể thao phù hợpđể hoàn thiện, nâng cao kỹ năng vận động đáp ứng yêu cầu cuộc sống hiện đại.Đọc hiểu các chỉ số cơ bản về thể lực; có thói quen tập luyện thể dục thể thao đểpháttriểncáctốchấtthểlực. Đánh giá tầm quan trọng của các hoạt động vận động để phát triển thể lực vàrènluyệnsứckhoẻ.c)HoạtđộngthểdụcthểthaoCó thói quen và biết lựa chọn nội dung, phương pháp tập luyện phù hợp đểnângcaothànhtíchthểthao.Thể hiện khả năng giao tiếp, hợp tác với mọi người để tổ chức, xây dựng nhữnghoạt động tích cực trong thể dục thể thao và trong cuộc sống.Cảm nhận được vẻ đẹp của hoạt động thể dục thể thao và thể hiện nhu cầu tậpluyệnthểdụcthểthao.5.NộiTT MạchnộidungcủamơnhọcdunggiáodụcLớp1234567891Độihìnhđội ngũXXXXXX2Vậnđộngcơ bảnXXXXXXXXX3Bàitập thểdụcXXXXXXXXX4Thểthao tựchọnXXXXXXXXX101112XXX Kiểmtra,đánhgiácuốihọc kỳ,nămhọcTStiết/năm học6.6.1. Định707070Phương7070XXXXXXX70707070707070pháphướnggiáodụcchungYêu cầu cơ bản của phương pháp giáo dục là phát huy tính tích cực, tự giác,chủ động sáng tạo của HS, rèn luyện năng lực tự học, tự tập luyện cho HS, giúpcác em có cơ hội phát triển năng lực thể chất. Giáo viên (GV) đóng vai trị thiếtkế, tổ chức, cố vấn, trọng tài, hướng dẫn hoạt động tập luyện cho học sinh, tạomôi trường học tập thân thiện để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vàocác hoạt động học tập, tự mình trải nghiệm, tự phát hiện bản thân và phát triển.Sử dụng đa dạng các phương pháp nhằm tích cực hoá các hoạt động của HSmột cách hợp lý, kết hợp các loại dụng cụ, trang thiết bị phù hợp với điều kiệnthực tế địa phương, chú trọng sử dụng hiệu quả các thành tựu của công nghệthông tin, phương tiện nghe nhìn thơng qua các tranh ảnh kỹ thuật, video clip...để tạo nên giờ học sinh động và hiệu quả. Cần tích hợp, sử dụng kiến thức mộtsố mơn học khác để nội dung luyện tập không bị đơn điệu. Trong quá trình tổchức luyện tập, GV nên sử dụng một số bài hát (đồng dao) khi tổ chức trò chơi,hoặc kết hợp với âm nhạc phù hợp làm “nền” cho những thời gian luyện tập nhấtđịnh trong giờ học, tạo khơng khí vui tươi, hưng phấn khi tập luyện, làm cho HSưa thích và đam mê luyện tập thể thao. Cần cần sáng tạo và linh hoạt khi xâydựng kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất để đảm bảo tính thực tiễn, phùhợpvớiđặcđiểmvàđiềukiệnvùngmiền.6.2.Nhữngphươngphápgiáodụccơbản Giáo viên cần sử dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp đặc trưng trong dạy- học GDTC: làm mẫu, sử dụng lời nói, luyện tập và chú trọng sử dụng phươngpháp trị chơi, thi đấu, trình diễn. Chú ý sử dụng phương pháp đối xử cá biệt,phù hợp với sức khoẻ học sinh, phát triển năng khiếu chuyên biệt cho HS ...Sử dụng hợp lý các phương pháp dạy - học phát huy tính tự giác, tích cực, chủđộng, sáng tạo của học sinh. Chú trọng bồi dưỡng phương pháp tự học, khảnăng hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nhằm hình thành và sựpháttriểnnănglựcchoHS.Cơng tác tổ chức dạy - học cần đa dạng hoá các hình thức tổ chức dạy - họctrong và ngồi lớp học, trong và ngoài nhà trường; cân đối giữa dạy học và hoạtđộng giáo dục, giữa hoạt động tập thể, hoạt động nhóm nhỏ và cá nhân, giữadạy học bắt buộc và dạy học tự chọn, để đảm bảo vừa phát triển các năng lựcchung cốt lõi và năng lực chuyên biệt của giáo dục thể chất, nâng cao chấtlượng giáo dục cho HS. Tăng cường, nâng cao hiệu quả của các phương tiệndạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, để hỗ trợ đổi mớiphương pháp dạy học. Tạo điều kiện cho HS tiếp cận các nguồn học liệu đadạng, khai thác các thông tin phong phú qua mạng Internet,... để xây dựng cácchủ đề học tập theo sở thích và sự phát triển năng lực tự học tuỳ theo khả năng,cáchhọccủacánhânHS.Đặc trưng của GDTC là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạyhọc vận động (động tác) và sự phát triển có chủ định các tố chất vận động củacon người. Các giai đoạn dạy học động tác nhằm hình thành ở người học kỹnăng vận động, khả năng vận dụng vào thực tế. Việc tổ chức các hoạt động,trang bị kiến thức và hình thành kỹ năng vận động (kỹ năng thực hiện bài tập,động tác và trò chơi vận động,...) thông qua dạy học động tác và tổ chức cáchoạt động, giúp cho HS hình thành và phát triển được các tổ chất thể lực cơ bảnnhư: nhanh, mạnh, bền, khéo léo và mềm dẻo; khả năng thích ứng của cơ thể;trí nhớ vận động; phản ứng của cơ thể; khả năng chăm sóc và phát triển sứckhoẻ; khả năng hoạt động thể thao;...từ đó giúp cho HS phát triển khả năng trìnhdiễnvàthiđấu.7.Đánhgiákếtquảgiáodục Việc đánh giá kết quả GDTC phải căn cứ vào mục tiêu và các yêu cầu cần đạttrong chương trình giáo dục thể chất, bảo đảm toàn diện, khách quan, có phânhố; phải kết hợp giữa đánh giá thường xun và định kỳ, kết hợp giữa đánh giácủa giáo viên và tự đánh giá của học sinh để điểu chỉnh kịp thời hoạt động dạy học.Việc đánh giá kết quả GDTC cần thúc đẩy và hỗ trợ HS phát triển các phẩm chấtvà năng lực chung, năng lực chuyên môn, chú trọng khả năng vận dụng kiếnthức trong việc giải quyết các nhiệm vụ hoạt động vận động của học sinh tạođược hứng thú và khích lệ tinh thần tập luyện của học sinh, qua đó khuyến khíchcác em tham gia các hoạt động thể thao ở trong và ngoài nhà trường.Kết quả học tập môn GDTC của HS từ lớp 1 đến lớp 9 được đánh giá bằng xếploại như sau: Xuất sắc; Giỏi; Khá; Trung bình; Yếu. Kết quả học tập môn của HStừ lớp 10 đến lớp 12 được đánh giá theo thang điểm 10.GV sử dụng PP,…..Phù phù hợp, vì HS được làm việc chủ động, sáng tạo, hợp tác trong nhóm…-Vì giáo viên đã giao nhiệm vụ cho học sinh hoc sinh nhận nhiệm vụ tích cựcthảo luận đưa ra kết quả và trình bày nội dung kiến thức sau đó làm bài vàkhám phá nội dung thực tế.Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDHtrong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.- Ưu điểm+ Đối với lớp 6. được di chuyển trong lớp là điều thú vị.+ Phù hợp để phát triển năng lực phẩm chất.+ Đáp ứng yêu cầu cần đạt.+ Thực hiện được tinh thần đổi mới PP, KTDHQuy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề (bài học) trong mônGDTC ở THCS được giới thiệu trong Nội dung 3 khơng khác nhiều so với quytrình đang thực hiện tại trường phổ thông.3. Phương pháp "Hỏi đáp": Phương pháp này giúp lớp sôi nổi nhưng đây làphương pháp khó và phức tạp địi hỏi cao sự linh hoạt và làm chủ lớp học củangười dạy. Yêu cầu quan trọng nhất của phương pháp này là tăng khả năng tìm tịi học hỏi sâu về một chủ đề. Phương pháp này sẽ làm giảm tỉ lệ nói của giáo viên,tăng phần nói của người học. Nếu người học cùng tham gia hỏi đáp họ sẽ cùng nghĩđể tìm ra vấn đề. u cầu phương pháp này giáo viên phải nói ít hơn 50%Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH tronghoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.- Ưu điểm+ Đối với lớp 6. được di chuyển trong lớp là điều thú vị.+ Phù hợp để phát triển năng lực phẩm chất.+ Đáp ứng yêu cầu cần đạt.+ Thực hiện được tinh thần đổi mới PP, KTDH- Hạn chế: mất thời gian- Lựa chọn các PP phải có sự đáp ứng tốt đối với mục tiêu dạy học và nội dung dạyhọc chủ đề/bài học.- Thông qua các KTDH GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động đểhoàn thành sản phẩm học tập, là minh chứng về kết quả của năng lực và phẩm chấtHS.- Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kếthợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH.- Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện, học liệu một cáchhiệu quả để hồn thành sản phẩm học tập.Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung vàphương pháp dạy học được sử dụng.- Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựngmột cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu.- Mục tiêu dạy học đã được xác định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả mục tiêuvề năng lực đặc thù cũng như phẩm chất chủ yếu và năng lực chung. Thôngthường, hoạt động học được thiết kế dựa trên nền tảng về PPDH và cần đảm bảocác đặc trưng của phương pháp đó. Điều quan trọng là các PP phải có sự đáp ứngtốt đối với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề/bài học.Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩmcần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.- Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH, là những phương thức để tổchức hiệu quả mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụthể. Cần lưu ý mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thôngqua các KTDH GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoànthành sản phẩm học tập, là minh chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS.Các sản phẩm học tập này có thể là câu hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu họctập, câu hỏi trao đổi, bảng kết quả thảo luận nhóm, … Sản phẩm học tập được lựachọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết hợp chặt chẽ với nội dung, PP,KTDH. Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổchức các hoạt động học của HS.- Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạyhọc và học liệu trong hoạt động học.- Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện, học liệu một cáchhiệu quả để hoàn thành sản phẩm học tập.Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chứchoạt động học của HS- Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động họccủa tiến trình dạy học. Các cơng cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựachọn, không chỉ là các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở cuối hoạt động học,mà còn các tiêu chí đánh giá sự- Tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về PC, NLđã đặt ra trong mục tiêu....KẾ HOẠCH BÀI DẠYChủ đề: Bài thể dục phát triển chung (lớp 8)Bài: Nhóm động tác tay ,chân và chạy bền phát triển thể lựcThời lượng: 01 tiếtI. MỤC TIÊU DẠY HỌCPhẩm chất, năng lựcYCCĐSTTChăm sóc sức khỏeHình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà,nhữngthời gian rãnh dỗi.(1)Vận động cơ bảnThực hiện thuần thục các động tác trong bài học.(2)1. Năng lực đặc thùHình thành thói quen tập luyện nâng cao thể lực đápứng nhu cầu học tập ,lao động đạt kết quả cao.Rèn luyện tư thế đúng.2. Năng lực chungNăng lực tự chủ và tựhọcChủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tậpđược giao và hỗ trợ bạn học trong nhóm cùng tậpluyện(3) 3. Phẩm chất chủ yếuChăm chỉ, trách nhiệm Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động củabài tập, tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân.(4)• THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU• Giáo viên: Tranh ảnh minh họa bài dạy, một số dụng cụ phục vụ phù hợp vớicác hoạt động của giờ học.• Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ theo hướng dẫn của GV.A. TIẾN TRÌNHDẠY HỌCHoạt độnghọcNội dung dạy họcPP/KTDHtrọngtâmPhương ánđánhgiáHoạt động1: Mở đầu (8 - Chủ động, tích cựcthực hiện nhiệm vụphút)luyện tậpđược giao và hỡ trợbạn học trongnhómcùng tập luyện.Khởi độngkhớp, căng cơ Các - PP ThựcTrò chơi bổHành trợ-HTTCkhởi độngtập luyệnđồng loạtGV đánh giáQua biểu hiệnmức độ sẵn sàngtiếp nhận cáchoạt động vậnđộng của HS- Hình thành thóiquen tập luyện thểthao tại nhà.- Tự tập luyện đểhoàn thành lượngvận động của bàitậpDạy học động- PP sửtác:dụng lờiBài thể dục phát nói.- PP trựctriển chungquan- nhóm động- HTTC tậptác tay,chân.luyện cáMụctiêu(thời gian)Hoạt động2: Hìnhthành kiếnthức (10phút)GVđánh giámức độ tiếp thuthông qua việctổ chức tậpluyện giai đoạnban đầu (theocác tiêu chí về Tổ chức luyệnHoạtđộngtập- PP thực HS tự đánh giácá nhân, đơi,(đánh giá đồng3: Luyện tậpvịnghànhđẳng) để sửa sai(12-15 phút)trịn và đồng loạt HTTC cho bạn cùng tập- Chủ động, tíchtập luyện (thơng qua sựcực thực hiệnn hiệmcánhân,ghi nhớ thứvụ tậpnhóm,tự các nhịp củađược giao và hỗ trợđồng loạtBTDLH và biênbạn học trong nhómđộ động tác)cùng tập luyện.GV đánh giá- Tự tập luyện đểThơng qua qhồn thành lượngtrình giám sát lớpvận động của bàitậphọc và sửa saicho HS (theo cáctiêu chí về sự ghinhớ thứ tự cácnhịp và biên độđộng tác)Hoạtđộng - Hình thànhChạy theo nhómnam nữ riêng(5thói 7HS)4: Vận dụng: quen vậnđộngChạy bền trênđịa hình tựtăng cường thể lựcnhiên.cho bản thân.PPsửdụnglời nói.GV đánh giá hiệuquả tập luyệncủaHSthơng qua quansát (theo tiêu chívề tích cực, hứngthú củaHS)(5-7 phút)Hoạt5:HồiHỡi tĩnh vàđộng - Hình thành thói giaobài tập, cáctĩnh quen tập luyện thểnhiệm-PPdụnglờisử vàgiao thao tại nhà.nhiệm vụ vềvụ vận dụngnhà (5 phút)nói.HTTCtập luyệnđồng loạtB. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌCHoạt động 1. Mở đầu (8 phút)1. Mục tiêu:• Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tập được giao và hỗ trợ bạnhọc trong nhóm cùng tập luyện.2. Tổ chức hoạt động* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:•GV điểm danh, phổ biến các nội dung học tập, mục tiêu về các yêu cầucần đạt của bài học.•GV hướng dẫn học sinh theo nguyên tắc: các khớp trước, rồi tới các nhómcơ; lần lượt theo thứ tự các vị trí trên cơ thể từ đầu lần lượt đến chân.•Nội dung: Xoay các khớp: cổ, tay, chân; Các nhóm cơ: tay vai, tay ngực,lườn, ép dọc, ép ngang.• Thực hiện nhiệm vụ học: HS đưa cơ thể từ trạng thái tĩnh sang trạng tháihoạt động vận động.•HS quan sát, lắng nghe và nhận nhiệm vụ.•HS tự giác, tích cực thực hiện các hoạt động vận động để tâm thế và thểchất sẵn sàng tiếp nhận lượng vận động ở mức cao hơn ở hoạt động tiếptheo.3. Sản phẩm học tậpCác sản phẩm học tập: Hoàn thành bài khởi động theo hướng dẫn của GV(đảm bảo lượng vận động). • Phương án đánh giá• Đáp ứng được khả năng tiếp nhận các hoạt động vận động.• Chưa đáp ứng khả năng tiếp nhận các hoạt động vận động.Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (10 phút)1. Mục tiêu:- Hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà.- Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập2. Tổ chức hoạt động• Chuyển giao nhiệm vụ học tập:••GV dùng PP lời nói để giới thiệu về Bài thể dục phát triển chung và nhómđộng tác tay,chân•GV dùng PP trực quan trực tiếp để làm mẫu nhóm động tác tay theo trìnhtự thực hiện: thực hiện tồn vẹn động tác; thực hiện phân chia kết hợpphân tích từng yếu lĩnh của động tác; thực hiện toàn vẹn động tác vànhóm động tác tay,chân.Hướng dẫn cả lớp thực hiện 3 - 5 lần, sau đó mời từ 2 - 4 HS thực hiện đểphân tích và sửa sai động tác cho cả lớp trước khi tổ chức tập luyện.• Thực hiện nhiệm vụ học:•HS quan sát GV thị phạm, trao đổi các vấn đề cịn thắc mắc.•HS chủ động và tích cực thực hiện.3. Sản phẩm học tậpCác sản phẩm học tập: Tiếp nhận và thực hiện đúng biên độ 08 nhịp ( từ nhịp1- nhịp 8) của bài thể dụcphát triển chung..• Phương án đánh giá• Chưa thuần thục: Chưa ghi nhớ các nhịp động tác để thực hành, GV và bạnhọc nhắc mới thực hiện được. • Thuần thục: Ghi nhớ các nhịp của động tác để thực hành, có thể hướng dẫnbạn học.• Rất thuần thục: Ghi nhớ các nhịp và thực hiện đúng biên độ của động tác,hướng dẫn được cho bạn học.Hoạt động 3. Luyện tập (12- 15 phút)1. Mục tiêu:• Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tập được giao và hỡ trợ bạn họctrong nhóm cùng tập luyện.• Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập2. Tổ chức hoạt động• Chuyển giao nhiệm vụ học tập:•GV tổ chức/mời từng nhóm HS thực hiện theo nhịp đếm của GV trong 8phút.•GV mời/cho HS xung phong: 1 - 3 học sinh và 02 - 03 nhóm trình diễn.• Thực hiện nhiệm vụ học:•HS tự tập luyện theo cá nhân/đơi trong 7 phút.•Nhóm từ 2 - 6 HS tập luyện theo nhóm, theo 2 hàng ngang, vịng trịn trong10 phút3. Sản phẩm học tậpCác sản phẩm học tập: Hồn thành lượng vận động và thực hiện thuần thục• nhịp ( 1 - 8 ) của bài thể dục phats triển chung; có khả năng hỡ trợ bạnhọc và chỉ huy nhóm trong q trình tập luyện.• Phương án đánh giá• Về lượng vận động: hồn thành theo thời gian dự kiến của giáo viên.• Về mức độ thuần thục các nhịp của bài thể dục liên hoàn: (sử dụng phươngán của HĐ) • Về khả năng hỗ trợ bạn học và chỉ huy nhóm: Mỡi HS có ít nhất 1 lần thực hiệnnhiệm vụ chỉ huy nhóm tập.Hoạt động 4. Vận dụng (5-7 phút)1. Mục tiêu:• Hình thành thói quen vận động thông qua tập luyện chạy bền.2. Tổ chức hoạt động* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:•GV nhắc nhở,nêu yêu cầu khi tham gia chạy trên địa hình sân tập.• Thực hiện nhiệm vụ học:•HS chia thành nhiều nhóm, mỡi nhóm 5-7 HS.•HS thực hiện chạy theo sự điều khiển của GV.3. Sản phẩm học tậpCác sản phẩm học tập: Hoàn thành lượng vận động và hình thành tố chất sức bềncho HS.• Phương án đánh giá• Về lượng vận động: hồn thành theo thời gian dự kiến của GV.• Về hình thành tố chất sức bền, GV đánh giá 03 mức độ sau:• Khơng thực hiện được các u cầu của bài tập.• Thực hiện được một phần yêu cầu của bài tập.• Thực hiện được tồn bộ u cầu của bài tập.Hoạt động 5. Hồi tĩnh và giao nhiệm vụ về nhà (5 phút)1. Mục tiêu:• Hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà.2. Tổ chức hoạt động • Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đặt các câu hỏi để kiểm tra mức độ hìnhthành kiến thức mới của HS (mời 3 - 5 HS).• Thực hiện nhiệm vụ học:•HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh theo hướng dẫn của GV.•HS tiếp nhận bài tập của GV: tự tập luyện tại nhà, các tình huống vậndụng, buổi học sau mời 2 - 4 HS thực hiện.