Bài tập kế toán quản trị Chương dự toán ngân sách có lời giải

Bài tập kế toán quản trị – Lập dự toán cùng Kế toán Việt Hưng. Kế toán quản trị là một nhánh mới của ngành kế toán được ra đời trong thời gian hơn 15 năm trở lại đây và đang trở thành xu thế mới của kế toán hiện đại.

Bài tập kế toán quản trị Chương dự toán ngân sách có lời giải

Đề bài bài tập kế toán quản trị

Tham khảo:

Bài tập kế toán tài chính 1 – tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ

Phương pháp làm kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

Bạn đang đọc: Bài tập kế toán quản trị – có lời giải: Bài số 1

Các khóa học thực hành kế toán tại Kế toán Việt Hưng

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Bình, kế toán thuế GTGT theo giải pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn dư theo chiêu thức kê khai liên tục, xuất kho theo giải pháp nhập trước, xuất trước, triển khai lập kế hoạch sản xuất cho năm 20 xx. Cơ sở để lập kế hoạch địa thế căn cứ vào số liệu sau :

1. Dự tính số lượng sản phẩm tiêu thụ cho cả năm là 200.000 sản phẩm. Trong đó: – Số sản phẩm tiêu thụ ở quý I: 30.000 sản phẩm – Số sản phẩm tiêu thụ ở quý II: 50.000 sản phẩm – Số sản phẩm tiêu thụ ở quý III: 80.000 sản phẩm

– thụ ở quý IV: 40.000 sản phẩm

2. Giá bán một loại sản phẩm dự trù : 100.000 đồng / mẫu sản phẩm .
3. Bảng tổng hợp định mức chuẩn được cho như sau :

Chỉ tiêu Định mức cho 1 sản phẩm Đơn giá đồng/kg (giờ) Chi phí sản xuất
Chi phí NVL trực tiếp (kg) 2,5 2.000 5.000
Chi phí nhân công trực tiếp ( giờ) 3,5 6.000 18.000
Biến phí sản xuất chung (giờ) 3,0 1.000 3.000
Định phí sản xuất chung (giờ) 3,0 3.000 9.000
Chi phí sản xuất 1 sản phẩm 35.000

Yêu cầu của bài tập kế toán quản trị

1. Lập dự toán về doanh thu tiêu thụ sản phẩm và dự kiến số tiền thu được.

Biết rằng 60 % lệch giá bán hàng được thu ngay trong quý, còn 40 % sẽ được thu ở quý

2. Lập dự toán sản xuất.

Biết rằng số thành phẩm cần dự trữ cuối kỳ bằng 20 % số thành phẩm cần bán trong kỳ sau đó. Số thành phẩm tồn dư cuối kỳ bằng 20 % số thành phẩm cần bán trong kỳ sau đó. Số thành phẩm tồn dư cuối quý 4 hằng năm dự trù là 5.000 mẫu sản phẩm .

3. Lập dự toán thời hạn thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp.

Biết rằng số nhu yếu nguyên vật liệu cần dự trữ cuối kỳ bằng 5 % số nhu yếu dùng để sản xuất cho quý sau, số nguyên vật liệu tồn dư cuối quý 4 dự trù là 000 kg. Lập dự toán thời hạn giao dịch thanh toán ngân sách mua nguyên vật liệu. Biết rằng 60 % trị giá nguyên vật liệu mua vào sẽ được giao dịch thanh toán ngay trong quý, còn 40 % sẽ trả ở quý sau .

4. Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp,

Biết rằng tiền lương thanh toán giao dịch ngay trong quý cho người lao động .

5. Lập dự toán chi phí sản xuất chung

Biết rằng định phí sản xuất chung được phân chia đều cho các quý. Chi tiêu khấu hao gia tài cố định và thắt chặt dùng cho sản xuất cả năm là 400.000.000 đồng .

6. Lập dự toán tiền liên quan trong kỳ.

Biết rằng ngân sách bán hàng và ngân sách quản trị doanh nghiệp theo từng quý lần lượt là 300.000.000 đồng, 400.000.000 đồng. Tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đồng, công ty chi trả nợ vay ngân hàng nhà nước quý 2 là 1.500.000, quý 3 và quý 4, mỗi quý là 3.600.000 đồng .

Giải bài tập kế toán quản trị (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ NĂM 20xx

( ĐVT : 1.000 đ )

 

Chỉ tiêu

Quý  

Năm

I II III IV
Số lượng SP tiêu thụ 30,000 50,000 80,000 40,000 200,000
Đơn giá bán 100 100 100 100 100
Doanh thu 3,000,000 5,000,000 8,000,000 4,000,000 20,000,000
 Số tiền dự kiến thu được qua các quý
Quý I 1,800,000 1,200,000 3,000,000
Quý II 3,000,000 2,000,000 5,000,000
Quý III 4,800,000 3,200,000 8,000,000
Quý IV 2,400,000 2,400,000
Tổng số tiền thu được 1,800,000 4,200,000 6,800,000 5,600,000 18,400,000
Doanh thu = Mức tiêu thụ KH * Đơn giá bán

– Quý I : 30.000 * 100 = 3.000.000 – Quý II : 50.000 * 100 = 5.000.000 – Quý III : 80.000 * 100 = 8.000.000 – Quý IV : 40.000 * 100 = 4.000.000

– Cả năm : 200.000 * 100 = 20.000.000

Lịch thu tiền dự kiến :

– Quý I : 3.000.000 * 60 % = 1.800.000 – Quý II : 3.000.000 * 40 % + 5.000.000 * 60 % = 4.200.000 – Quý III : 5.000.000 * 40 % + 8.000.000 * 60 % = 6.800.000 – Quý IV : 8.000.000 * 40 % + 4.000.000 * 60 % = 5.600.000

– Cả năm : 1.800.000 + 4.200.000 + 6.800.000 + 5.600.000 = 18.400.000

BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT NĂM 20xx

( ĐVT : SP )

Chỉ tiêu Quý Cả năm
I II III IV
Số lượng sản phẩm tiêu thụ  30,000  50,000  80,000  40,000  200,000
Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ  10,000  16,000  8,000  5,000  5,000
Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ  5,000  10,000  16,000 8,000  5,000
Sản phẩm cần sản xuất trong kỳ  35,000  56,000  72,000  37,000  200,000
Số lượng mẫu sản phẩm Tồn kho CK = 20 % * Số lượng tiêu thụ KH của quý sau

– Quý I : 50.000 * 20 % = 10.000 – Quý II : 80.000 * 20 % = 16.000 – Quý III : 40.000 * 20 % = 8.000 – Quý IV : 5.000 ( giả thuyết )

– Cả năm : 5.000 ( số tồn dư quý IV )

Số lượng mẫu sản phẩm Tồn ĐK = Tồn CK quý trước

– Quý I = Cuối kỳ quý IV / 2009 = 000 – Quý II = Cuối kỳ quý I = 000 – Quý III = Cuối kỳ quý II = 000

– Quý IV = Cuối kỳ quý III = 000

Sản phẩm cần sản xuất trong kỳ = SP tiêu thụ + TK cuối kỳ – TK đầu kỳ

– Quý I: 30.000 + 10.000 – 5.000 = 35.000

Xem thêm: FMCG là gì? Tiềm năng phát triển của ngành hàng tiêu dùng nhanh

– Quý II : 50.000 + 16.000 – 10.000 = 56.000 – Quý III : 80.000 + 8.000 – 16.000 = 72.000 – Quý IV : 40. 000 + 5.000 – 8.000 = 37.000

– Cả năm : 35.000 + 56.000 + 72.000 + 37.000 = 200.000

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP NĂM 20xx

( ĐVT : 1.000 đ )

Chỉ tiêu Quý Năm
I II III IV
1. Số lượng SP cần SX
  35 56 72 37 200
2. Lượng định mức 2.5 2.5 2.5 2.5
  2.5
3. Số lượng VL cần cho SX
  87,5 140 180 92,5 500
4. Số lượng VL tồn CK
  7 9 4,625 3 3
5. Số lượng VL tồn ĐK
  4,375 7 9 4,625 4,375
6. Số lượng VL mua trong kỳ
  90,125 142 175,625 90,875 498,625
7. Giá định mức NVL
  2 2 2 2 2
8. Chi phí mua NVL
180,25 284 351,25 181,75 997,25
Số tiền dự kiến chi qua các quý
Quý I
  108,15 72,1 180,25
Quý II
  170,4 113,6 284
Quý III
  210,75 140,5 351,25
Quý IV
  109,05 109,05
Tổng chi tiền mặt
108,15 242,5 324,35 249,55 924,55
Số lượng NVL cần cho SX = SL SP cần Sản xuất * Định mức lượng NVL .

– Quý I: 140.000 * 5% = 7.000 – Quý II: 180.000 * 5% = 9.000 – Quý III: 92.500 * 5% = 4.625 – Quý IV: 3.000 (giả thuyết)

– Cả năm: 3.000 (số sp tồn kho cuối quý IV)

Số lượng NVL tồn thời điểm đầu kỳ = Số lượng NVL tồn dư cuối kỳ trước

– Quý I: 87.500 * 5% = 4.375 – Quý II: 7.000 – Quý III: 9000

– Quý IV: 4.625

Số lượng NVL mua trong kỳ = SL VL cần cho sx + SL VL tồn CK – SL VL tồn ĐK

– Quý I : 87.500 + 7.000 – 4.375 = 90.125 – Quý II : 140.000 + 9.000 – 7.000 = 142.000 – Quý III : 180.000 + 4.625 – 9.000 = 175.625 – Quý IV : 92.500 + 3000 – 4.625 = 90.875

– Cả năm : 90.125 + 142.000 +175.625 + 90.875 = 498.625

giá thành mua NVL = SL NVL mua trong kỳ * Giá định mức NVL

– Quý I : 90.125 * 2 = 180.250 – Quý II: 142.000 * 2 = 284.000 – Quý III: 175.625 * 2 = 351.250 – Quý IV : 90.875 * 2 = 181.750

– Cả năm: 495.625 * 2 = 997.250

Số tiền dự kiến chi qua các quý

– Quý I: 180.250 * 60% = 108.150 – Quý II: 180.250 * 40% + 284.000 * 60% = 242.500 – Quý III: 284.000 * 40% + 351.250 * 60% = 324.350 – Quý IV: 351.250 * 40% + 181.750 * 60% = 249.550

– Cả năm: 108.150 + 242.500 + 324.350 + 249.550 = 924.550

Bài tập kế toán quản trị: Dự toán chi phí nhân công

DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP NĂM 20xx

( ĐVT : 1.000 đ )

Chỉ tiêu Quý Năm
I II III IV
Số lượng sản phẩm cần SX 35,000 56,000 72,000 37,000 200,000
Lượng định mức 3 3 3 3 3
Tổng nhu cầu TGLĐ 105,000 168,000 216,000 111,000 600,000
Giá định mức 6 6 6 6 6
Chi phí  NCTT 630,000 1,008,000 1,296,000 666,000 3,600,000
Tổng nhu yếu về TGLĐ = SL SP cần sản xuất * Lượng định mức

– Quý I: 35.000 * 3 = 105.000 – Quý II: 56.000 * 3 = 168.000 – Quý III: 72.000 * 3 = 216.000 – Quý IV: 37.000 * 3 = 111.000

– Cả năm: 200.000 * 3 = 600.000

Tổng chi phí NCTT = Tổng nhu yếu về TGLĐ * Giá định mức .

– Quý I: 105.000 * 6 = 630.000 – Quý II: 168.000 * 6 = 1.008.000 – Quý III: 216.000 * 6 = 1.296.000 – Quý IV:111.000 * 6 = 666.000

– Cả năm: 600.000 * 6 = 3.600.00

Bài tập kế toán quản trị: Dự toán chi phí sản xuất chung

DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG NĂM 20xx

( ĐVT : 1.000 đ )

Chỉ tiêu Quý Cả năm
I II III IV
 Số lượng SP cần SX 35 56 72 37 200
 Lượng định mức 3 3 3 3 3
 Tổng TGLĐ trực tiếp 105 168 216 111 600
 Giá ĐM của biến phí SXC 1 1 1 1
 Biến phí SXC 105 168 216 111 600
 Định phí SXC 450 450 450 450 1,800,000
 Tổng chi phí SXC 555 618 666 561 2,400,000
 Trừ khấu hao TSCĐ 100 100 100 100 400
Chi tiền cho chi phí SXC  455  518  566  461  2,000,000
Tổng TGLĐ trực tiếp = Số lượng loại sản phẩm cần sx * Lượng định mức

– Quý I = 35.000 * 3 = 105.000 – Quý II = 56.000 * 3 = 168.000 – Quý III = 72.000 * 3 = 216.000

– Quý IV = 37.000 * 3 = 111.000

Biến phí sản xuất chung = Tổng thời hạn lao động trực tiếp * Giá định mức

– Quý I: 105.000 * 1 = 105.000 – Quý II: 168.000 * 1 = 168.000 – Quý III : 216.000 * 1 = 216.000 – Quý IV: 111.000 * 1 = 111.000

– Cả năm: 600.000 * 1 = 600.000

Định phí sản xuất chung = ( giá thành sản xuất * SL SP tiêu thụ cho cả năm ) / 4

– Cả năm : 9 * 200.000 = 1.800.000
– Quý I = Quý II = Quý III = Quý IV =( 9 * 200.000 ) /4= 450.000

Tổng chi phí SXC dự toán = Biến phí SXC + Định phí SXC

– Quý I:105.000 + 450.000= 555.000 – Quý II: 168.000 + 450.000 = 618.000 – Quý III: 216.000 + 450.000= 666.000 – Quý IV: 111.000 + 450.000= 561.000

– Cả năm: 600.000 + 1.800.000 = 2.400.000

XEM THÊM: Các Khóa học Kế toán Online tại Việt Hưng

Trên đây là bài tập kế toán quản trị phần lập dự toán sản xuất có đáp án chi tiết – Hãy tham gia ngay Khóa học kế toán Online để hiểu hơn cũng như làm chủ chính doanh nghiệp mình cùng kế toán Việt Hưng!

0 0

Bình chọn

Bình chọn