Bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87 tập 2

I. Nhận xét

1. Câu in nghiêng dưới đây dùng làm gì?

Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng:

– Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!

THÁNH GIÓNG

Trả lời:

Câu: “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!” được dùng để thể hiện một yêu cầu của con đối với mẹ.

2. Cuối câu in nghiêng có dấu gì?

Trả lời:

Cuối câu này có dấu chấm than.

3. Em hãy nói với bạn một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.

Trả lời:

Nam ơi, cho mình mượn cuốn vở tập Toán của bạn để mình chép lại mấy đề bài tập nhé!

II. LUYỆN TẬP

1. Tìm câu khiến trong những đoạn trích đã cho:

Trả lời:

Các câu khiến:

a.     Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!

b.    Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!

    Đừng có nhảy lên boong tàu!

c.    Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!

d.    Con đi chặt đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.

2. Tìm 3 câu khiến trong SGK Tiếng Việt hoặc Toán của em

Trả lời:

–    Em hãy viết kết bài mở rộng cho bài tả cây tre ở quê em.

–    Vào ngay! (trích từ Ga-vrốt ngoài chiến lũy)

–    Ngủ ngon a-kay ơi, ngủ ngon a-kay hỡi!

3. Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với cô giáo (thầy giáo)

Trả lời:

–  Bạn giúp mình xin phép cô giáo cho mình nghỉ học hôm nay vì mình bị cảm nhé!

– Tối nay, chị giảng lại giúp em bài toán nhé!

– Thưa cô, cô có thể giảng lại phần vừa rồi được không ạ!

1. Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.

Con ngựa

Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

2. Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :

Các bộ phận

Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả)

3. Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả :........................

Các bộ phận

Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả)

TRẢ LỜI:

1. Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.

Con ngựa

Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

2. Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :

Các bộ phận

Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả)

- Hai tai

- Hai lỗ mũi

- Hai hàm răng

- Bờm

- Ngực

- Bốn chân

- Cái đuôi

to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp

ươn ướt, động đậy hoài

trắng muốt

được cắt rất phẳng

nở

khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất

dài, ve vẩy, ve vẩy hết sang phải lại sang trái

3. Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.

Các bộ phận

Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả)

- thân hình

- màu lông

- đuôi

- mõm

- ria mép

- hai tai

- mắt

- chân

- lớn hơn con chuột một chút

- màu xám nâu sầm

- to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng

- tròn, xinh xắn

- dài

- nhỏ xíu như tai chuột

- đen, tròn như mắt thỏ

- hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật - Tuần 31 trang 87, 88 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87, 88: Tập làm văn

Câu 1: Gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa.

Con ngựa

   Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

Trả lời:

Con ngựa

   Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. Hai lỗ mũi ươn ướt đông đậy hoài. Mỗi khi nó nhếch môi lên lại để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm nó được cắt rất phẳng. Ngực nở. Bốn chân nó khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất. Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

Câu 2: Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :

Các bộ phận Những đặc điểm chính(từ ngữ miêu tả)
   
   
   
   
   
   
   

Trả lời:

Các bộ phận Những đặc điểm chính(từ ngữ miêu tả)
- Hai tai to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
- Hai lỗ mũi ươn ướt, động đậy hoài
- Hai hàm răng trắng muốt
- Bờm được cắt rất phẳng
- Ngực nở
- Bốn chân khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất
- Cái đuôi dài, ve vẩy, ve vẩy hết sang phải lại sang trái

Câu 3: Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : ...........

Các bộ phận Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả)
   
   
   
   

Trả lời:

Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.

Các bộ phận Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả)
- thân hình - lớn hơn con chuột một chút
- màu lông - màu xám nâu sầm
- đuôi - to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng
- mõm - tròn, xinh xắn
- ria mép - dài
- hai tai - nhỏ xíu như tai chuột
- mắt - đen, tròn như mắt thỏ
- chân - hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật - Tuần 31 trang 87, 88 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết