Bài tập vẽ máy biến áp 1 pha lớp 8

Bài 46.10 trang 90 Sách bài tập Công nghệ lớp 8: Cho máy biến áp một pha, biến điện áp ở cuộn sơ cấp là 220V, số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3300 vòng. Để lấy điện áp ra ở cuộn thứ cấp là 12V thì cuộn thứ cấp phải có bao nhiêu vòng dây?

Lời giải:

Đáp án:

Tóm tắt:

U1=220V.

N1=3300 vòng

U2=12V

N2=?

Bài giải:

Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

Áp dụng công thức:

Bài tập vẽ máy biến áp 1 pha lớp 8

Trả lời câu hỏi Bài 46 trang 158 Công nghệ 8: Chức nămg của máy biến áp là gì?

Trả lời:

Chức năng của máy biến áp là biến đổi điện áp

Trả lời câu hỏi Bài 46 trang 160 Công nghệ 8: Hãy chọn kí hiệu thích hợp(>;<) điền vào chỗ trống(...) trong hai câu dưới đây:

Trả lời:

Máy biến áp tăng áp có N2 .... (>) N1

Máy biến áp giảm áp có N2 .... (<) N1

Trả lời câu hỏi Bài 46 trang 160 Công nghệ 8: Để giữ U2 không đổi khi tăng U1 tăng, ta phải tăng hay giảm số vòng dây N1

Trả lời:

Ta phải tăng N1

Câu hỏi & Bài tập

Câu 1 trang 161 Công nghệ 8: Mô tả cấu tạo của máy biến áp một pha

Trả lời:

Gồm lõi thép làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại và dây quấn làm bằng dây điện từ

Câu 2 trang 161 Công nghệ 8: Hãy nêu công dụng của máy biến áp

Trả lời:

Dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha

Câu 3 trang 161 Công nghệ 8: Môt máy biến áp một pha có N1 =1650 vòng, N2=90 vòng. Dây quấn sơ cấp đấu với một nguồn điện áp 220V.Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2. Muốn điện áp U2=36V thì số vòng dây quấn thứ cấp phải là bao nhiêu?

Trả lời:

Có: N1/N2 = U1/U2 suy ra U2 = N2/N1 x U1 = 12V

Muốn điện áp U2 = 36V thì N2 = U2/U1 x N1 = 270 vòng

Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 48: Máy biến áp một pha giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

  • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 8

  • Giải Công Nghệ Lớp 8 (Ngắn Gọn)

  • Giải Vở Bài Tập Công Nghệ Lớp 8

  • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 8

A. Để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ

B. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức

C. Sử dụng công suất thấp hơn công suất định mức

D. Sử dụng tần số bằng tần số định mức (50Hz)

Lời giải:

Đáp án: B. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức máy.

Các thiết bị điện, khi sử dụng, không được sử dụng ở điện áp lớn hơn điện áp định mức.

A. Để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ

B. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức

C. Sử dụng công suất thấp hơn công suất định mức

D. Sử dụng tần số bằng tần số định mức (50Hz)

Lời giải:

Đáp án: B. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức máy.

Các thiết bị điện, khi sử dụng, không được sử dụng ở điện áp lớn hơn điện áp định mức.

A. Máy biến áp           B. Động cơ điện

C. Đèn sợi đốt           D. Bàn là

Lời giải:

Đáp án: A. Máy biến áp

Máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp còn các thiết bị khác không có chức năng này.

A. Máy biến áp           B. Động cơ điện

C. Đèn sợi đốt           D. Bàn là

Lời giải:

Đáp án: A. Máy biến áp

Máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp còn các thiết bị khác không có chức năng này.

D. Cả 3 công thức trên đều sai

Lời giải:

D. Cả 3 công thức trên đều sai

Lời giải:

A. Cao áp           B. Thứ cấp

C. Sơ cấp           D. Hạ áp

Lời giải:

Đáp án: B. Thứ cấp

A. Cao áp           B. Thứ cấp

C. Sơ cấp           D. Hạ áp

Lời giải:

Đáp án: B. Thứ cấp

A. Lõi thép và núm điều chỉnh           B. Lõi thép cách điện

C. Lõi thép và vỏ máy           D. Lõi thép và dây quấn

Lời giải:

Đáp án: D. Lõi thép và dây quấn.

Trong máy biến áp có nhiều bộ phận, nhưng bộ phận chính thể hiện nguyên lí làm việc là lõi thép và dây quấn.

A. Lõi thép và núm điều chỉnh           B. Lõi thép cách điện

C. Lõi thép và vỏ máy           D. Lõi thép và dây quấn

Lời giải:

Đáp án: D. Lõi thép và dây quấn.

Trong máy biến áp có nhiều bộ phận, nhưng bộ phận chính thể hiện nguyên lí làm việc là lõi thép và dây quấn.

A. 48 vòng           B. 12 vòng

C. 36 vòng           D. 42,5 vòng

Lời giải:

Đáp án: C. 36 vòng.

A. 48 vòng           B. 12 vòng

C. 36 vòng           D. 42,5 vòng

Lời giải:

Đáp án: C. 36 vòng.

A. Liên hệ về điện áp giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp

B. Dẫn từ cho máy khi làm việc

C. Dẫn điện cho máy biến áp khi làm việc

D. Tăng độ cứng vững của máy biến áp

Lời giải:

Đáp án: B. Dẫn từ cho máy biến áp khi làm việc.

Máy biến áp hoạt động theo nguyên lý cảm ứng điện từ, nên lõi thep làm nhiệm vụ dẫn từ.

A. Liên hệ về điện áp giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp

B. Dẫn từ cho máy khi làm việc

C. Dẫn điện cho máy biến áp khi làm việc

D. Tăng độ cứng vững của máy biến áp

Lời giải:

Đáp án: B. Dẫn từ cho máy biến áp khi làm việc.

Máy biến áp hoạt động theo nguyên lý cảm ứng điện từ, nên lõi thep làm nhiệm vụ dẫn từ.

Lời giải:

Đáp án:

Cấu tạo máy biến áp một pha gồm các bộ phận chính sau:

   1-Lõi thép: làm bằng thép kỹ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành mạch từ.

   2,3-Các cuộn dây so và thứ cấp được chế tạo bằng dây điện từ.

   4-Các cực đấu dây vào, ra của biến áp

Nguyên lí làm việc:

   Khi cuộn đây sơ cấp nối điện xoay chiều, dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp, và một từ trường biến thiên trong lõi sắt. Từ trường biến thiên này tạo ra trong cuộn dây thứ cấp một hiệu điện thế thứ cấp. Như vậy, hiệu điện thế sơ cấp có thể làm thay đổi được hiệu điện thế thứ cấp thông qua từ trường. Sự biến đổi này có thể được điều chỉnh qua số vòng dây quấn quanh lõi sắt.

Lời giải:

Đáp án:

Cấu tạo máy biến áp một pha gồm các bộ phận chính sau:

   1-Lõi thép: làm bằng thép kỹ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành mạch từ.

   2,3-Các cuộn dây so và thứ cấp được chế tạo bằng dây điện từ.

   4-Các cực đấu dây vào, ra của biến áp

Nguyên lí làm việc:

   Khi cuộn đây sơ cấp nối điện xoay chiều, dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp, và một từ trường biến thiên trong lõi sắt. Từ trường biến thiên này tạo ra trong cuộn dây thứ cấp một hiệu điện thế thứ cấp. Như vậy, hiệu điện thế sơ cấp có thể làm thay đổi được hiệu điện thế thứ cấp thông qua từ trường. Sự biến đổi này có thể được điều chỉnh qua số vòng dây quấn quanh lõi sắt.

a) Máy biến áp trên là máy biến áp tăng áp hay giảm áp? Tại sao?

b) Khi điện áp sơ cấp U1=110V, nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Đáp án:

a) Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp.

Giải thích: vì U2

b)Tính kết quả điện áp thứ cấp.

Công thức tính: U2 = (U1 x N2)/N1

Tính ra kết quả: U2 = (110 x 240)/480 = 55V

a) Máy biến áp trên là máy biến áp tăng áp hay giảm áp? Tại sao?

b) Khi điện áp sơ cấp U1=110V, nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Đáp án:

a) Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp.

Giải thích: vì U2

b)Tính kết quả điện áp thứ cấp.

Công thức tính: U2 = (U1 x N2)/N1

Tính ra kết quả: U2 = (110 x 240)/480 = 55V

Lời giải:

Đáp án:

Tóm tắt:

U1=220V.

N1=3300 vòng

U2=12V

N2=?

Bài giải:

Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

Áp dụng công thức:

Lời giải:

Đáp án:

Tóm tắt:

U1=220V.

N1=3300 vòng

U2=12V

N2=?

Bài giải:

Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

Áp dụng công thức: