Bài tập Xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì

Rất nhiều mặt trăng – Luyện tập luyện từ và câu: câu kể ai làm gì ?. Câu 1: Tìm những câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau:Câu 2. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1. Câu 3. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của

Câu 1: Tìm những câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau:Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống cây móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

Câu 2. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1.


Câu 3. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì ?

 Trả lời:

Câu 1: Trong đoạn văn có 3 câu kể Ai làm gì ?

a) Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

b) Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

c) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khấu.

Câu 2. 

Quảng cáo

Câu a: Cha (chủ ngữ)/làm cha tôi…để quét nhà, quét sân (vị ngữ).

Câu b: Mẹ (chủ ngữ)/đựng hạt giống…gieo cấy mùa sau (vị ngữ).

Câu c: Chị tôi (chủ ngữ)/đan nón lá cọ…làn cọ xuất khẩu (vị ngữ).

Câu 3.

Sáng ra, em thức dậy khoảng năm giờ. Em bước ra sân tập mấy động tác thể dục. Sau đó, em đánh răg, rửa mặt. Cũng vừa lúc mẹ dọn bữa điểm tâm lên. Em cùng mọi người ngồi vào bàn ăn sáng. Chị em lấy xe đưa em đến trường.

Tất cả các câu trên đều là câu kể Ai làm gì ?

Bốn anh tài – Luyện từ và câu kể Ai làm gì?. Câu 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.Câu 2. Xác định chủ ngữ trong các câu trên.Câu 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ:

I. NHẬN XÉT

Đọc đoạn văn đã cho. Trả lời các câu hỏi.

Câu 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.

Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.

Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.

Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.

Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

Câu 2. Xác định chủ ngữ trong các câu trên.

Các câu trên có các chủ ngữ là: Một đàn ngỗng, Hùng, Thắng, Em, Đàn ngỗng.

Câu 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ:

Trong câu kể “Ai làm gì?” chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối…) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

Câu 4. Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?

–   Trong các câu trên, chủ ngữ được tạo thành bởi:

+ Danh từ riêng chỉ tên người: Hùng, Thắng, Tiến.

+ Đại từ chỉ người: em.

+ Danh từ, cụm danh từ: một đàn ngỗng, đàn ngỗng.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1. Đọc đoạn văn đã cho

a)  Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn trên.

Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên là:

Trong rừng, chim chóc hót véo von.

Quảng cáo

Thanh niên lên rẫy.

Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn

Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

b) Xác định chủ ngữ của các câu trên.

Các câu trên có các chủ ngữ là: Chim chóc, Thanh niên, Phụ nữ , Em nhỏ, Các cụ già

Câu 2. Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ

a)   Các chú công nhân

b)   Mẹ em

c)  Chim sơn ca Các câu cần đặt:

a)    Đúng bảy giờ sáng, các chú công nhân bắt đầu làm việc trong nhà máy.

b)   Mẹ em ra dồng cấy lúa.

c)   Chim sơn ca hót véo von trên ngọn cây cao.

Câu 3. Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật trong bức tranh đã cho.

Các câu cần đặt:

–   Sáng sớm, ông mặt trời nhô lên khỏi rặng tre làng.

–   Đàn sếu mải miết bay về phương Nam.

–  Các em nhỏ hớn hở tới trường.

–  Các chú công nhân lái máy cày ra đồng.

–  Những người phụ nữ nhanh tay gặt lúa.

Chào bạn Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 19 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 2

Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 6 giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, trả lời các câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 19 Tiếng Việt 4 tập 2 thật tốt. Qua đó, thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình.

Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Bốn anh tài, Chuyện cổ tích về loài người của tuần 19. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 6 - Tuần 19

Đọc đoạn văn đã cho. Trả lời các câu hỏi.

Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988

Câu 1

Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.

Trả lời:

Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.

Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.

Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.

Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

Câu 2

Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

Trả lời:

Các câu trên có các chủ ngữ là: Một đàn ngỗng, Hùng, Thắng, Em, Đàn ngỗng.

Câu 3

Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.

Trả lời:

Trong câu kể "Ai làm gì?" chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối,...) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

Câu 4

Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.

Chọn ý đúng:

a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành

b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành

c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.

Trả lời:

Đáp án: a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành

Hướng dẫn giải phần Luyện tập SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 7

Câu 1

Đọc lại đoạn văn sau:

Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.

Theo ĐÌNH TRUNG

a) Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn trên.

b) Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.

Trả lời:

a) Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên là:

  • Trong rừng, chim chóc hót véo von.
  • Thanh niên lên rẫy.
  • Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
  • Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn
  • Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

b) Các câu trên có các chủ ngữ là: Chim chóc, Thanh niên, Phụ nữ, Em nhỏ, Các cụ già.

Câu 2

Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:

a) Các chú công nhân

b) Mẹ em

c) Chim sơn ca Các câu cần đặt

Trả lời:

a) Đúng bảy giờ sáng, các chú công nhân bắt đầu làm việc trong nhà máy.

b) Mẹ em ra đồng cấy lúa.

c) Chim sơn ca hót véo von trên ngọn cây cao.

Câu 3

Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật trong bức tranh đã cho.

Trả lời:

Các câu cần đặt:

  • Sáng sớm, ông mặt trời nhô lên khỏi rặng tre làng.
  • Đàn sếu mải miết bay về phương Nam.
  • Các em nhỏ hớn hở tới trường.
  • Các chú công nhân lái máy cày ra đồng.
  • Những người phụ nữ nhanh tay gặt lúa.

Cập nhật: 24/12/2021