Bảng chấm công tiếng Nhật là gì

Bảng chấm công trong tiếng Nhật là taimushiito (タイムシート).

Bảng chấm công tiếng Nhật là gì

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Bảng chấm công là biểu mẫu dùng để theo dõi ngày công làm việc của nhân viên.

Một số từ vựng về công việc văn phòng trong tiếng Nhật.

Shuushoku (就職): Làm việc.

Bảng chấm công tiếng Nhật là gì

Rirekisho (履歴書): Đơn xin việc.

Kyuuryou (給料): Tiền lương.

Poonasu (ポーナス): Tiền thưởng.

Kekkin (欠勤): Nghỉ phép.

Boshuu (募集): Tuyển dụng.

Mensesu (面接): Phỏng vấn.

Oubo (応募): Đăng kí, ứng tuyển.

Shucchou (出張): Công tác.

Tenshoku (転職): Chuyển công việc.

Taishoku (退職): Nghỉ việc.

Shitsugyou (失業): Thất nghiệp.

Repooto wo kaku (レポートをかく): Viết báo cáo.

Shorui wo kopiisuru (書類をコピーする): Photo tài liệu.

Denwa wo kakeru (電話をかける): Nhận điện thoại.

Zangyou (残業): Tăng ca, làm thêm giờ.

Bài viết bảng chấm công trong tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.