Bảng điều khiển mysql

Trong bài viết này VNSO sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng Cơ sở dữ liệu trên Cpanel lưu trữ. Các bạn đọc kỹ từng bước để có thể thực hiện

Các bước thực hiện cấu hình

Đăng nhập thông tin hosting Lighting

Bảng điều khiển mysql

Bước 1. Hướng dẫn tạo cơ sở dữ liệu

Bảng điều khiển mysql

Chọn Cơ sở dữ liệu MySQL

Bảng điều khiển mysql

Chọn Create Database (Tạo tên cơ sở dữ liệu)

Bảng điều khiển mysql

Chọn Tạo người dùng (Create User Database)

Bảng điều khiển mysql

Select Add (Thực hiện thêm User vào Database)

Bảng điều khiển mysql

Select Make Changes (Phân vùng cho User Database)

Bước 2. Hướng dẫn Import MySQL trên phpMyAdmin

Bảng điều khiển mysql

Chon phpMyAdmin

Bảng điều khiển mysql

Chọn tên cơ sở dữ liệu > Nhập

Bảng điều khiển mysql

Chọn Browse (file thực. sql cần nhập lên hosting)

Bảng điều khiển mysql

Bảng điều khiển mysql

Bảng điều khiển mysql

Hoàn tất Nhập cơ sở dữ liệu trên phpMyAdmin

Bước 3. Hướng dẫn Xuất cơ sở dữ liệu trên phpMyAdmin

Bảng điều khiển mysql

Chọn Xuất (Khôi phục cơ sở dữ liệu)

Bảng điều khiển mysql

Bảng điều khiển mysql

Chọn Ok  để hoàn tất quá trình tải xuống tệp Cơ sở dữ liệu về máy

Trên đây là những hướng dẫn sử dụng MySQL trên hosting Cpanel nhanh chóng. Chúc bạn thành công

Trong quá trình truy cập để sử dụng, thao tác đến cơ sở dữ liệu bạn phải thực hiện trong phpMyAdmin. Tuy nhiên, vẫn còn một cách khác là điều khiển từ xa, ở đây bài viết nói đến tính năng Remote SQL trong cPanel

Bạn sẽ sử dụng các phần mềm MySQL client như Navicat hoặc Workbench để truy cập từ xa vào cơ sở dữ liệu của mình

Để thực hiện được bạn có thể theo dõi bài viết

Bước 1. standard is

  • Tải xuống phần mềm máy khách từ xa. Bạn tìm phần mềm đó trên Google
  • Kiểm tra IP máy bạn đang sử dụng

Bảng điều khiển mysql
Bảng điều khiển mysql

Bước 2. truy cập hosting. cPanel > Cơ sở dữ liệu > MySQL từ xa

Bảng điều khiển mysql
Bảng điều khiển mysql

Bước 3. điền IP máy trạm cho phép từ xa vào mục Add Access Host

Bảng điều khiển mysql
Bảng điều khiển mysql

Nhấp vào Thêm máy chủ để thêm

Bảng điều khiển mysql
Bảng điều khiển mysql

Bảng điều khiển mysql
Bảng điều khiển mysql

Bạn nhập dấu “%” nếu muốn chấp nhận tất cả máy chủ hoặc điền vào tệp định dạng

Bước 4. use software remote

Ở đây, mình sử dụng công cụ Navicat với bản dùng thử 14 ngày. You can download tool at here

Chọn Kết nối > MySQL

Bảng điều khiển mysql
Bảng điều khiển mysql

Nhập đầy đủ thông tin cơ sở dữ liệu bao gồm

  • Tên kết nối. nhập tên hiển thị
  • chủ nhà. nhập IP máy chủ (hosting cPanel)
  • Hải cảng. default is port 3306 (change if database you used port other)
  • tên tài khoản. nhập tên người dùng lưu trữ để từ xa toàn bộ cơ sở dữ liệu hoặc độc lập cơ sở dữ liệu tài khoản
  • Mật khẩu. nhập mật khẩu hosting nếu sử dụng user hosting, hoặc nhập mật khẩu database nếu Username là user quản lý database

    Chào bạn, trong bài viết này TinoHost sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng chức năng Remote MySQL® trên Hosting cPanel để thiết lập kết nối MySQL từ xa (Remote MySQL)

    Thiết lập Remote MySQL và kết nối bằng thư viện PHP

    Bước 1. Thiết lập tập tin MySQL® từ xa (MySQL từ xa) trên Hosting

    – Đăng nhập vào Hosting cPanel, chọn mục Remote MySQL®

    Bảng điều khiển mysql
    Bảng điều khiển mysql

    – Thêm Add Access Host. Add to address IP of Host are allow to connect to. Mục này có thể là Hostname (dạng. vps. miền. com) hoặc IP (dạng. 103. 130. 218. 6)

    Ví dụ. Mình điền vào IP 103. 130. 218. 6 đây là VPS mà mình sẽ kết nối với máy chủ Hosting

    Bảng điều khiển mysql
    Bảng điều khiển mysql

    – Bấm chọn Add Host , thành công sẽ xuất hiện thông báo như hình bên dưới

    Bảng điều khiển mysql
    Bảng điều khiển mysql

    Bước 2. MySQL connection from xa qua thư viện PHP

    – Trên VPS IP 103. 130. 218. 6 mình có 1 website là https. //tiennguyen. cf/ , mình tạo 1 file tên là remote-mysql. php nằm tại thư mục gốc của trang web với nội dung như sau

    ";
    echo "IP VPS: $ip
    "; echo "IP máy chủ Hosting: $servername"; ?>

    – Thông tin kết nối Database trên Hosting bạn đã có trước đó, bạn có thể tham khảo bài viết sau để tạo mới nếu chưa có. https. //wiki. tino. org/docs/huong-dan-tao-database-tren-cpanel/

    – Nội dung file ở trên chỉ là kết nối tới tài khoản mysql trên Hosting thôi chứ không truy vấn bất kỳ câu lệnh nào tới cơ sở dữ liệu được gắn quyền với tài khoản mysql đó

    – Truy cập vào đường dẫn https. //tiennguyen. cf/từ xa-mysql. php to check. Nếu kết nối truy cập được máy chủ MySQL từ xa thì sẽ hiển thị như hình dưới đây

    Bảng điều khiển mysql
    Bảng điều khiển mysql

    Thiết lập Remote MySQL và kết nối thông qua phần mềm MySQL Workbench

    Phần này sẽ hướng dẫn bạn kết nối qua phần mềm kết nối MySQL Server. Ở đây mình sử dụng phần mềm khá nổi tiếng là MySQL Workbench của Oracle thiết kế

    Bước 1. Tải phần mềm MySQL Workbench

    – Bạn truy cập vào trang sau. https. // nhà phát triển. mysql. com/downloads/workbench/, mình tải bản dành cho HĐH Windows vì đang dùng Windows 10

    Bảng điều khiển mysql
    Bảng điều khiển mysql

    – Bạn thực hiện cài đặt phần mềm bình thường như các phần mềm khác

    Bước 2. Thiết lập tập tin MySQL® từ xa (MySQL từ xa) trên Hosting

    – Tương tự như việc kết nối qua thư viện MySQL qua thư viện PHP, bạn vẫn phải thao tác tương tự, nhưng lần này sẽ khác 1 chút

    – Mục Add Access Host mình điền vào IP của máy được phép mở kết nối tới. Mình sử dụng máy tính cá nhân để kết nối, lấy IP v4 public của máy mình vào trang https. //ipecho. mạng lưới/

    Bảng điều khiển mysql
    Bảng điều khiển mysql

    Bước 3. Thiết lập kết nối MySQL

    – Bạn mở phần mềm MySQL Workbench đã được cài đặt ở bước trước đó

    – Chọn dấu (+) như hình bên dưới để mở kết nối MySQL mới

    Bảng điều khiển mysql
    Bảng điều khiển mysql

    – Nhập các thông tin một lần theo hình bên dưới

    Bảng điều khiển mysql
    Bảng điều khiển mysql

    Giải thích các mục như sau

    0. You input name of connection

    1. Nhập tên máy chủ. Đây có thể là IP hoặc tên máy chủ , mình kết nối với Hosting có IP 103. 130. 216. 100 có tên máy chủ là h216100. tino. org , vì vậy có thể điền vào 1 trong 2.

    2. tên tài khoản. Tên người dùng MySQL

    3. Bấm vào để lưu lại mật khẩu cho tài khoản MySQL

    4. Nhập mật khẩu

    5. Kiểm tra kết nối thử

    – Thông báo  “Cảnh báo kết nối” có thể xuất hiện do máy chủ MySQL trên Hosting là Máy chủ MariaDB. MySQL Workbench thiết kế lại cho MySQL Server. MariaDB Server được phát triển từ MySQL Server nên bạn có thể yên tâm là có tương thích nhé (ít nhất là với chức năng Import, Export cơ sở dữ liệu)

    – Bạn tiếp tục chọn “Continute Anyway“, sau đó sẽ xuất hiện thông báo tạo thành công kết nối MySQL “Successfully made the MySQL connection”, bạn chọn OK để hoàn tất