Bằng lái xe B2 cho được bao nhiêu người?

Căn cứ khoản 6, khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, cụ thể:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

2. Điều kiện đối với người học bằng lái xe B2

Tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi [tính đến ngày dự sát hạch lái xe], sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, cụ thể:

+ Người đủ 18 tuổi trở lên được lái:

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự;

Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

+ Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc [FB2];

Đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe hạng B1 lên B2 phải có đủ thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.

3. Thời hạn của giấy phép lái xe B2

Căn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe B2 như sau:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Như vậy, thời hạn của bằng lái xe B2 là 10 năm kể từ ngày cấp.

4. Hồ sơ học bằng lái xe b2

[1]  Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

[2] Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Giấy tờ theo đối tượng [1]

- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E [xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch];

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

[3] Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Giấy tờ quy định theo đối tượng [1]

- Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT [sửa đổi bởi Thông tư 39/2019/TT-BGTVT];

Giấy xác nhận

Lưu ý: Giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận;

Cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Thái Việt là trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe trực thuộc Sở GTVT Hà Nội. Trung tâm Thái Việt đào tạo các hạng lái xe B1, B2, C, D, E, A1,… Thông tin khóa học lái xe ô tô B2 lái được xe bao nhiêu chỗ ngồi? sau đây khiến bạn không thể bỏ qua nếu bạn đang thực sự có nhu cầu học lái xe ô tô B2.

Mục Lục

1. Học xong khóa học lái xe ô tô B2 bạn sẽ lái được những xe nào?

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  •  Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;
  •  Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
  •  Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg

Tóm lại, Khi có bằng B2 thì bạn có thể điều khiển các loại xe 4, 7, 9 chỗ và xe phải có tải trọng dưới 3500kg. Người có bằng lái B2 có thể hành nghề lái taxi.

2. Bằng lái B2 lái được xe chở được bao nhiêu người?

Bằng lái B2 lái được các loại xe 4 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ và cả 2 loại xe ô tô số sàn, xe số tự động. Vậy tính ra có thể lái ô tô chở tới 9 người [ đã bao gồm tài xế]

Giá trọn gói một khóa học lái xe ô tô B2 tại trung tâm Thái Việt bao nhiêu tiền?

Gói học lái xe B2 chỉ đăng ký thi: 12.800.000 VNĐ

  •  Học trong 3 Tháng
  •  Học phí trọn gói 100%
  •  Đã bao gồm phí hồ sơ
  •  Miễn phí tài liệu
  •  Học 1 thầy – 1 trò
  •  Thời gian học chủ động
  •  Học phí trả theo giờ
  •  Không có lệ phí GKSK

Gói học lái xe ô tô B2 VIP chỉ 14.000.000 VNĐ

  •  3 Tháng
  •  Học phí trọn gói 100%
  •  Thời gian thực hành không giới hạn số giờ
  •  Được học đến khi thi đỗ thì thôi
  •  Đã bao gồm phí hồ sơ
  •  Miễn phí tài liệu
  •  Học 1 thầy – 1 trò
  •  Thời gian học chủ động
  •  Trọn gói thực hành
  •  Không có lệ phí GKSK

    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC B1, B2 , C

    Tên của bạn [bắt buộc]

    Số điện thoại[bắt buộc]

    Khóa Học [bắt buộc]


3. Những ai nên tham gia khóa học lái xe ô tô B2 tại Thái Việt

Tất cả các học viên bất kể nam hay nữ, từ 18 tuổi trở lên, có sức khỏe tốt và không bị mắc một số dị tật theo quy định thì đều có thể tham gia học và thi lấy chứng chỉ lái xe B2. Lưu ý cụ thể như sau:

  • Người muốn thi bằng lái đủ tuổi phải là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.
  • Những tình trạng sức khoẻ sau không được thi bằng lái xe ô tô:
  • Người bị rối loạn tâm thần cấp tính, hoặc đã chữa khỏi nhưng chưa quá 24 tháng.
  • Người bị rối loạn tâm thần mạn tính
  • Người có thị lực dưới 5/10 [Thị lực được đo thi đeo kính]
  • Ngưới tật về mắt bao gồm quáng gà, bệnh chói sáng.
  • Khuyết tật cụt 2 ngón tay trở lên
  • Khuyết tật cụt 1 bàn chân trở lên

Lý do nên học lái xe ô tô B2 tại Thái Việt 

Học viên có nhu cầu thi bằng lái xe ô tô, nên tìm hiểu trước đầy đủ các thông tin liên quan đến loại bằng mà bản thân sẽ học và thi, Riêng với bằng B2, các loại xe được phép điều khiển sẽ được trình bày cụ thể ở phần tiếp theo.

  • Thái Việt có  hơn 10 năm kinh nghiệm đào tạo lái xe chuyên nghiệp tại Hà Nội. Học viên có thể an tâm khi được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp. 
  • Sân sát hạch Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Thái Việt nằm tại Thường Tín trên QL1A, tại Km 195+00, hướng từ Trung tâm Hà Nội đi Phủ Lý rộng 45000m2 đạt chuẩn ISO 9001:2015.
  • Xe tập lái mới – hiện đại bậc nhất Hà Nội. Trên sân có đủ mô hình, thiết bị, xe cần thiết phục vụ học viên thi thử theo nhu cầu. 

100% xe tập lái tại Thái Việt là xe đời mới được bảo dưỡng định kỳ theo tiêu chuẩn an toàn. Hệ thống điều hòa, khử mùi hoạt động tốt để phục vụ, bảo sức khỏe cho học viên.

  • Thái Việt – Trường đào tạo lái xe duy nhất cam kết với học viên.

Phí rẻ nhất Hà Nội: trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Thái Việt có giáo trình dạy, đội ngũ giáo viên, xe tập riêng, sân sát hạch tiêu chuẩn… Đây là trung tâm điều hành và có sân thi trực tiếp cho học viên, không qua bất kỳ khâu trung gian nào. Bởi vậy học phí luôn rẻ nhất nhưng chất lượng tốt nhất HN.

Học phí trọn gói: Học viên sẽ được tư vấn kỹ về học phí khi đăng ký để đảm bảo kinh phí phải bỏ ra là rẻ nhất. Học phí đào tạo được đóng trọn gói – Được cam kết không phát sinh phí bằng văn bản. 

Thi nhanh và tỉ lệ đỗ cao: Thời gian đào tạo theo quy định: Hạng B1/76.5 ngày; Hạng B2/94,5 ngày; Hạng C/144 ngày. Tại Thái Việt, thời gian đào tạo luôn bám sát lịch thi của sở GTVT của thành phố.

– Chất lượng đào tạo: Thái Việt thu học phí trọn gói thấp nhưng luôn đảm bảo điều kiện giảng dạy, chất lượng phương tiện, dịch vụ tốt nhất cho học viên.

Giấy phép lái xe B2 chở được bao nhiêu người?

Hiểu đơn giản thì bằng lái xe ô tô B2 là loại bằng lái xe phổ thông nhất. Bằng lái có hiệu lực đối với người điều khiển xe dưới 9 chỗ ngồi gồm cả tài xế và xe phải tải dưới 3500kg. Hiện nay, phương tiện di chuyển chủ yếu trên các tuyến đường là xe 4,5,7 chỗ và xe du lịch.

Bằng lái xe ô tô B2 lái được xe bao nhiêu chở?

Bằng lái B2 cho phép điều khiển xe ô tô dưới 3,5 tấn và các loại xe quy định ở giấy phép lái xe hạng B1. Đây cũng là bằng ô tô được nhiều người người đăng ký thi nhất hiện nay.

Bằng lái xe hạng B chở được bao nhiêu người?

Trong hệ thống các loại giấy phép lái xe [GPLX] tại Việt Nam, bằng lái xe hạng B bao gồm 2 loại B1 và B2. Đây là loại bằng lái dành cho xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi và có tải trọng dưới 3,5 tấn và cũng là loại bằng lái xe ô tô phổ biến nhất hiện nay.

Lái xe bao nhiêu chở?

Như giải thích ở trên, bằng lái xe tải [hạng C] chỉ lái được xe 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ [dưới 9 chỗ ngồi]. Vì thế tài xế được cấp bằng C không thể lái được xe 16 chỗ. Để có thể lái được xe 16 chỗ thì người điều khiển phương tiện phải được cấp giấy phép lái xe hạng D.

Chủ Đề