Be responsible for là gì

Với nhiều bạn mới học tiếng Anh thì responsible là một từ khá khó đọc, khó phát âm, khó nhớ cách viết và cả khó nhớ nghĩa, cách sử dụng. Ở bài viết này, bạn đọc hãy cùng tailieuielts tìm hiểu Responsible đi với giới từ gì và cách dùng từ này thật chi tiết nhé!

Be responsible for là gì

1. Responsible là gì?

Responsible là một tính từ được sử dụng nhiều trong tiếng Anh.

Responsible có hai phiên âm Anh-Anh, Anh-Mỹ lần lượt là: /rɪˈspɒn.sə.bəl/ và /rɪˈspɑːn.sə.bəl/

Responsible có nghĩa là: trách nhiệm, chịu trách nhiệm. Cụ thể hơn, responsible được định nghĩa là:

  • Có công việc hoặc nghĩa vụ làm điều gì đó hoặc chăm sóc ai đó / điều gì đó, vì vậy bạn có thể bị đổ lỗi nếu có điều gì đó không ổn
  • Có quyền kiểm soát và quyền hạn đối với một cái gì đó hoặc một người nào đó và nghĩa vụ chăm sóc nó, anh ấy hoặc cô ấy
  • Là người gây ra điều gì đó xảy ra, đặc biệt là điều gì đó tồi tệ
  • Có óc phán đoán tốt và khả năng hành động chính xác và tự mình đưa ra quyết định

2. Responsible đi với giới từ gì?

Responsible đi với 2 giới từ: for, with và to

Ví dụ:

Jane is responsible for redesigning all the slides for the presentation.

Jane chịu trách nhiệm thiết kế lại tất cả các slide cho bài thuyết trình.

They are not really responsible with money.

Họ không thật sự có trách nhiệm với tiền bạc.

The Council of Ministers is responsible to the Assembly.

Hội đồng Bộ trưởng chịu trách nhiệm trước Hội đồng.

>>> Tham khảo các tính từ đi với giới từ thông dụng:

3. Cấu trúc với responsible trong tiếng Anh

Cấu trúc 1: responsible for doing something

Ví dụ: 

Due to his unconsciousness after drinking too much alcohol, he caused an accident on his way home and he had to be responsible for it.

Do sự thiếu tỉnh táo của anh ấy sau khi uống quá nhiều rượu, anh ấy đã gây ra tai nạn trên đường về nhà và anh phải chịu trách nhiệm cho vụ tai nạn đó.

Cấu trúc 2: responsible for somebody/something

Ví dụ:

Even when his parents no longer live with each other under the same roof, each of them keep being responsible for him and his little sister.

Ngay cả khi cha mẹ anh không còn sống với nhau dưới một mái nhà, mỗi người họ vẫn có trách nhiệm với anh và em gái nhỏ của mình.

>>> Xem thêm:

Cấu trúc 3: responsible to somebody/something

Ví dụ:

Only our elected representatives, responsible to us, can make these big decisions.

Chỉ những đại diện được bầu của chúng tôi, chịu trách nhiệm trước chúng tôi, mới có thể đưa ra những quyết định lớn này.

Cấu trúc 4: hold sb/sth responsible

Ví dụ:

She held him personally responsible everytime a problem arose during the project.

Cô bắt anh phải chịu trách nhiệm cá nhân mỗi khi có vấn đề phát sinh trong suốt dự án.

Cấu trúc 5: be responsible for your actions

Ví dụ:

That defendant could not be fully responsible for his own actions since he was depressed.

Bị cáo không thể chịu hoàn toàn trách nhiệm về hành vi của mình vì anh ta bị trầm cảm.

>>> Xem thêm:

4. Các từ/ cụm liên quan đến responsible

Answerable: chịu trách nhiệm cho một điều gì đó xảy ra

Ví dụ:

Soldiers obeying unjust orders to commit atrocities must be answerable for their own brutal crimes.

Những người lính tuân theo những mệnh lệnh phi nghĩa để có những hành động tàn bạo đều phải chịu trách nhiệm về tội ác tàn bạo của chính họ.

Accountable: có trách nhiệm (chịu trách nhiệm về những gì họ làm và phải đưa ra được lý do thỏa đáng cho việc đó)

Ví dụ:

He said that he was accountable to only the managing duties.

Anh ấy nói rằng anh ấy chỉ chịu trách nhiệm đối với các nhiệm vụ quản lý.

Responsibly: một cách có trách nhiệm (theo cách cho thấy rằng bạn có óc phán đoán tốt và khả năng hành động chính xác và tự mình đưa ra quyết định)

Ví dụ:

They tried their best to manage their land responsibly, with a focus on conservation.

Họ đã cố gắng hết sức để quản lý đất đai của mình một cách có trách nhiệm, tập trung vào bảo tồn.

Responsibility: nhiệm vụ, trách nhiệm (một cái gì đó đó là công việc hoặc nghĩa vụ của bạn để giải quyết)

Ví dụ:

On the first day at high school, my head teacher assigned me to have responsibility for collecting teachers’ stuff.

Vào ngày đầu tiên ở trường cấp 3, cô chủ nhiệm của tôi đã giao cho tôi trách nhiệm thu dọn đồ đạc của giáo viên.

5. Bài tập

  1. Lyly __________ the CEO since she is his new secretary.
  2. Dan and John __________ locking the front doors.
  3. They  __________ writing reports every month.
  4. Yesterday, all the people in the office  __________ the accident.
  5. Who  __________ making this mess?
  6. I honestly don’t wanna work there due to the fact that if I did, I  __________ Ms. Chi. She is far strict.
  7. To be honest, nobody wishes to  __________ what just happened.
  8. My neighbors  __________ all the noises.
  9. Will is the one being directly ___________ the effective running of this branch.
  10. Her department _______________ overseeing the councils.
  11. In Australia, the prime minister and the Cabinet ____________ the House of Representatives.
  12. He _________ me _________ whenever anything went wrong in the project.
  13. That girl was praised because she acted __________ that she immediately called the police when she saw the crash.
  14. It’s his ____________ to make sure of the positive outcome of the project.
  15. She has a mental illness and thus cannot be _____ responsible for his actions.
  16. Everything will be done to bring those __________ justice.
  17. Police believe a local gang _________ for the recent burglaries.
  18. I would feel ________ if anything happened to the kids.
  19. The Computer Group Manager ______________ the Head of Computer Development.
  20. As a work manager, I had an interesting and _________ job.

Đáp án:

  1. is responsible to
  2. are/were/will be… responsible for
  3. are/were/will be… responsible for
  4. were responsible for
  5. is/was responsible for
  6. would be responsible to
  7. be responsible for
  8. are/were responsible for
  9. responsible for
  10. is responsible for
  11. are responsible to
  12. held – responsible
  13. responsibly
  14. responsibility
  15. held 
  16. responsible to
  17. is responsible
  18. responsible
  19. is responsible to 
  20. responsible

Vừa rồi là những gì tailieuielts.com muốn chia sẻ với bạn đọc về tính từ responsible, đặc biệt là responsible đi với giới từ gì. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp ích được thật nhiều cho việc học tiếng Anh của các bạn. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích tiếng Anh!

   

Tiếng Anh Responsible For
Tiếng Việt Chịu Trách Nhiệm Về
Chủ đề Kinh tế
  • Responsible For là Chịu Trách Nhiệm Về.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Responsible For

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Responsible For là gì? (hay Chịu Trách Nhiệm Về nghĩa là gì?) Định nghĩa Responsible For là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Responsible For / Chịu Trách Nhiệm Về. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Responsible trong tiếng Anh thường được sử dụng nhằm nói về ai đó chịu trách nhiệm với ai hoặc làm gì. Vậy cách dùng và cấu trúc Responsible như thế nào, Responsible đi với giới từ gì,..? Hãy cùng Tiếng Anh Free khám phá tất tần tật kiến thức về cách dùng Responsible trong bài viết dưới đây nhé.

Responsible là gì

Responsible là 1 tính từ mang ngữ nghĩa là “nguyên nhân, chịu trách nhiệm” (cho cái gì) hay “mang tính chất có trách nhiệm, đáng tin cậy”.

Ví dụ:

  • She’s very responsible person. I understand her.

Cô ấy là một người rất đáng tin cậy. Tôi hiểu cô ta mà.

  • My team thought Adam was responsible for that task but it isn’t correct.

Nhóm của tôi đã nghĩ Adam là người chịu trách nhiệm cho nhiệm vụ đó nhưng điều đó không phải.

  • They’re responsible for taking care of the quality.

Họ chịu trách nhiệm để tâm tới chất lượng.

Be responsible for là gì

Cấu trúc Responsible trong tiếng Anh và cách dùng

Đối với cấu trúc Responsible thì sẽ có nhiều cách sử dụng đa dạng, khác nhau. Tuy nhiên, Responsible đi với giới từ gì, hoặc Responsible + gì để chính xác và chuẩn ngữ pháp? Bên cạnh đó, Responsible còn có thể đứng trước danh từ hay đứng riêng. Cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết qua từng ví dụ ngay sau đây nha.

1. Responsible to sb for sth

Cách dùng Responsible có thể đi cùng với cụm danh từ hay danh từ nhằm diễn đạt ý nói về cái gì hoặc ai chịu trách nhiệm trước ai trong 1 tổ chức hay nhóm được phân chia cấp bậc (cho cái gì, việc gì).

S + be responsible + to sb (+ for N)

Ví dụ:

  • Susan was responsible to the leader. She did not complete the report on time.

Susan đã chịu trách nhiệm trước trưởng nhóm. Cô ấy không hoàn thành bản báo cáo đúng thời hạn.

  • He told me that i was going to be responsible to director of company. I thought i would talk him again.

Anh ta nói với tôi rằng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước giám đốc của công ty. Tôi nghĩ tôi sẽ nói chuyện lại với anh ta.

2. Responsible for + Ving

Đây là một dạng cấu trúc Responsible được dùng khá phổ biến để nói về ai hoặc cái gì chịu trách nhiệm cho việc làm gì đó.

S + be responsible for + Ving

Ví dụ:

  • Adam’s responsible for cleaning the room.

Adam chịu trách nhiệm lau dọn căn phòng.

  • She’s responsible for preparing the document.

Cô ấy chịu trách nhiệm chuẩn bị giấy tờ.

Be responsible for là gì

Cấu trúc responsible

Xem thêm:

Trong một số ngữ cảnh, bạn sẽ thường bắt gặp cấu trúc Responsible đi với các cụm từ dưới đây:

Take responsibility for sth = be responsible for sth: diễn đạt nghĩa là (ai, cái gì) sẽ chịu trách nhiệu đối với ai, hoặc việc gì.

Danh từ Responsibility sẽ thể hiện nghĩa là trách nhiệm.

S + take(s) responsibility for sth

Ví dụ:

  • He has to take responsibility for this report.

Anh ta phải chịu trách nhiệm cho bản báo cáo này.

  • Of course, sir! I will take responsibility for the quality.

Tất nhiên rồi, thưa ngài! Tôi sẽ chịu trách nhiệm cho chất lượng.

  • I think this is her mistake. She has to take responsibility for her action.

Tôi nghĩ đây là lỗi của cô ta. Cô ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.

Đổ trách nhiệm hoặc đổ lỗi cho ai đó vì việc gì (vấn đề gì) thì ta sử dụng dạng cấu trúc Responsible:

S + hold(s) S responsible for sth

= S + blame(s) someone for sth

Ví dụ:

  • No, bro! Don’t hold me responsible for your actions.

Không đâu, người anh em! Đừng đổ lỗi cho tôi về những hành động của cậu.

  • My director holds his staff responsible for the contract failure.

Giám đốc của tôi đổ lỗi cho nhân viên của anh ta vì sự thất bại của hợp đồng.

Be responsible for là gì

Cách dùng responsible

Xem thêm:

Bài tập Responsible trong tiếng Anh

Chắc hẳn với những kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ ở trên đã giúp bạn hiểu rõ về các dạng cấu trúc Responsible cũng như nắm bắt được Responsible đi với giới từ gì rồi đúng không nào. Cùng thực hành một số dạng bài tập cơ bản về cách dùng Responsible sau đây để ôn tập lại nha.

Bài tập:

  • Who’s ….. that mess?
  • Last year’s we were ….. the project failure.
  • I’m ….. taking care of the quality.
  • Adam was ….. his leader. He was very good.
  • She has to take ….. watching out for her child.
  • Yes, i think i will take ….. my actions. No problem!

Be responsible for là gì

Responsible + gì

Xem thêm:

Đáp án:

  • responsible for
  • responsible for
  • responsible for
  • responsible to
  • responsibility for
  • responsibility for

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc Responsible trong tiếng Anh. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà Step Up đã chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ và nắm vững hơn về cách dùng Responsible. Đừng quên ôn tập và tìm hiểu thêm thật nhiều về các dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hơn nữa để có cho bản thân một nền tảng thật vững chắc. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Be responsible for là gì