Cá nhân tự đóng bảo hiểm xã hội ở đâu

Giải đáp vướng mắc về thủ tục đóng BHXH tự nguyện trong trường hợp người lao động đang làm việc ở công ty thì có thể kê khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được không? Nếu muốn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người lao động cần thực hiện thủ tục đóng như thế nào? Luật Minh Gia làm rõ vấn đề nêu trên thông qua tình huống sau đây:

1. Quy định về bảo hiểm xã hội tự nguyện

- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

- Tuy nhiên, không phải đối tượng nào trong xã hội cũng có thể tham gia hình thức bảo hiểm xã hội tự nguyện. Do đó, nếu bạn có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc muốn tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề này, bạn cần tìm hiểu kỹ các quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hoặc tham khảo ý kiến luật sư chuyên môn. Trong trường hợp bạn không có thời gian tìm hiểu hoặc không có luật sư riêng, bạn hãy liên hệ Luật Minh Gia để chúng tôi giải đáp và hướng dẫn các phương án cụ thể.

- Để được hỗ trợ, tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện bạn hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc gọi: 1900.6169 để được tư vấn.

- Ngoài ra, bạn có thể tham khảo tình huống chúng tôi tư vấn sau đây để có thêm kiến thức bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

2. Thủ tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Câu hỏi:

Chào luật sư, nhờ tư vấn giúp em về thủ tục tham gia BHXH tự nguyện như sau: Em hiện đang làm việc ở 1 công ty, nhưng công ty khó khăn nên không làm bảo hiểm. Giờ em muốn đóng bảo hiểm tự nguyện thì thủ tục thế nào? Quy định về BHXH tự nguyện cụ thể thế nào? Và sau này khi Công ty làm bảo hiểm xã hội cho nhân viên thì em có thể chuyển từ bảo hiểm tự nguyện sang có được không? Em xin cảm ơn.

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi yêu cầu tư vấn tới Công ty Luật Minh Gia. Với trường hợp của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:

Thứ nhất, về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Tại Điều 2 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.

2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện.”.

Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cụ thể như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:

a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;

b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;

c) Người lao động giúp việc gia đình;

d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;

đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;

g) Người lao động đã đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

h) Người tham gia khác.

Các đối tượng quy định trên sau đây gọi chung là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Như vậy, trường hợp nếu bạn làm việc tại công ty mà công ty không tham gia bảo hiểm xã hội cho bạn thì bạn có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

>> Tư vấn thủ tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, gọi: 1900.6169

Thứ hai, về hồ sơ, thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 về Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội như sau:

"1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:

b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.”

Ngoài ra điều luật trên được hướng dẫn cụ thể tại Điều 24 Quyết định 595/QĐ- BHXH về thủ tục đăng ký, điều chỉnh BHXH như sau:

“Điều 24. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

1.2. Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.

Như vậy, để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn cần điền tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH theo mẫu TK1-TS và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi cư trú.

Thứ ba, về thủ tục cấp sổ bảo hiểm xã hội

Và nếu bạn chưa có sổ bảo hiểm thì cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ cấp sổ bảo hiểm cho bạn trong thời hạn quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 99 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

“b) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;”.

Theo đó, sau khi nhận đủ hồ sơ của bạn, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ cấp sổ bảo hiểm cho bạn trong thời hạn 07 ngày, nếu bạn tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu.

---

3. Các chế độ của bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định?

Câu hỏi:

Chào luật sư cho em hỏi về các chế độ đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau: Em giờ đã có thai hơn 2 tháng mà trước đến giờ em chưa đóng bảo hiểm, giờ em muốn đóng bảo hiểm tự nguyện, đóng luôn cả 6 tháng, vậy em có được hưởng chế độ thai sản không? quy định về hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện thế nào mong được tư vấn, em xin cảm ơn!

Trả lời:

Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi yêu cầu tới Công ty Luật Minh Gia! Yêu cầu của chị được tư vấn như sau:

- Về chế độ được hưởng khi tham gia BHXH tự nguyện

Theo quy định tại Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

" 1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

a) Ốm đau;

b) Thai sản;

c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

d) Hưu trí;

đ) Tử tuất.

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất".

Theo đó, người tham gia bảo điểm xã hội tự nguyện chỉ được hưởng hai chế độ là chế độ hưu trí và chế độ tử tuất. Vậy, nếu chị có tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và đóng 01 lần 6 tháng thì chị cũng không đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản.

- Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản

Chế độ thai sản là chế độ dành cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị phải thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH 2014 thì mới được hưởng chế độ này nếu đủ điều kiện.

Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

"1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi".

Trên đây là nội dung tư vấn về: Bảo hiểm xã hội tự nguyện và đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ bạn vui lòng liên hệ: 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người tham gia BHXH tự nguyện phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.

- Không thuộc đối tượng bắt buộc phải tham gia BHXH

Khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH liệt kê cụ thể các trường hợp tham gia BHXH tự nguyện gồm:

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018;

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;

- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;

- Người lao động giúp việc gia đình;

- Người tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;

- Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;

- Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu;

- Người tham gia khác.

Từ những căn cứ trên, người lao động tự do như người nội trợ, người bán hàng online,… hoàn toàn có thể tham gia BHXH tự nguyện để hưởng lương hưu.

Mua BHXH tự nguyện ở đâu?

Căn cứ điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về phân cấp quản lý như sau:

1.1. BHXH huyện

d) Thu tiền đóng BHXH tự nguyện; thu tiền đóng BHYT của người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn huyện.

Đồng thời, tại Điều 13 Quyết định số 1599/QĐ-BHXH, đại lý thu BHXH có trách nhiệm:

- Hằng tháng, tuyên truyền, vận động thành viên hộ gia đình tham gia BHXH, BHYT. Hướng dẫn người tham gia kê khai, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thông tin và tiếp nhận giấy tờ có liên quan đảm bảo đầy đủ, chính xác;

- Thu tiền đóng, phí cấp lại, đổi thẻ của người tham gia BHXH, BHYT, viết biên lai thu tiền trả cho người tham gia;

- Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT và chuyển trả ngay cho người tham gia…

Theo đó, những người nội trợ, người bán hàng online,… có thể đến địa điểm sau để tham gia BHXH tự nguyện:

  • Cơ quan BHXH cấp huyện nơi mình cư trú (có thể nơi tạm trú hoặc thường trú);
  • Điểm thu, đại lý thu BHXH trên địa bàn mình ở. Người tham gia BHXH tự nguyện có thể tra cứu các điểm thu, đại lý thu BHXH tại đây.

Khi đến các địa điểm này, người dân sẽ được hỗ trợ, giúp đỡ kê khai thông tin cũng như thực hiện các thủ tục đăng ký tham gia BHXH tự nguyện.

Người nội trợ, bán hàng online mua BHXH tự nguyện ở đâu?(Ảnh minh họa)

Mức đóng BHXH tự nguyện

Người nội trợ, người bán hàng online có thể lựa chọn phương thức đóng BHXH tự nguyện như đóng hàng tháng, đóng 03 tháng/lần, đóng 06 tháng/lần, đóng 12 tháng/lần,… theo quy định tại Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.

Căn cứ Điều 10 Nghị định này, mỗi tháng người tham gia BHXH tự nguyện phải đóng 22% mức thu nhập do mình lựa chọn:

- Mức thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (hiện nay là 700.000 đồng/tháng);

- Mức cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng (hiện nay là 29,8 triệu đồng/tháng).

Bên cạnh đó, theo Điều 14 Nghị định này, từ ngày 01/01/2018, người tham gia BHXH tự nguyện còn được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong 10 năm, cụ thể:

STT

Đối tượng

% Hỗ trợ

Chuẩn nghèo

Số tiền hỗ trợ

 1

 Hộ nghèo

 30%

 700.000

 700.000 x 22% x 30% = 46.200đ   

 2

 Hộ cận nghèo

 25%

 700.000

 700.000 x 22% x 25% = 38.500đ

 3

 Khác

 10%

 700.000

 700.000 x 22% x 10% = 15.400đ

Xem thêm: Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?

Mức hưởng lương hưu khi BHXH tự nguyện

Theo quy định tại Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, người tham gia BHXH tự nguyện có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và đủ tuổi theo quy định (chi tiết tuổi nghỉ hưu) thì được hưởng lương hưu.

Mức lương hưu hàng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện được tính như sau:

Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

Trong đó:

- Tỷ lệ lương hưu hàng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng BHXH:

  + Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2021 trở đi là 15 năm.

  +Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm.

- Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Xem thêm: Tham gia BHXH tự nguyện tính lương hưu như thế nào?

Trên đây là giải đáp thắc mắc về việc mua BHXH tự nguyện ở đâu cùng với các thông tin liên quan đến mức đóng và mức hưởng BHXH tự nguyện mà người dân cần biết. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ và giải đáp.

>> Bảo hiểm xã hội tự nguyện - Tất cả thông tin cần biết