Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập tự luyện các phép toán trên tập hợp có chứa tham số M Toán lớp 10, tài liệu bao gồm 3 trang, tổng hợp đầy đủ lí thuyết công thức và bài tập về các phép toán trên tập hợp có chứa tham số M, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Xem thêm

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Trang 1

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Trang 2

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Trang 3

Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 10

Nhằm đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu ôn tập môn Toán, Download.vn xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Bài tập chuyên đề mệnh đề và tập hợp được chúng tôi tổng hợp, đăng tải ngay sau đây.

Bài tập chuyên đề mệnh đề và tập hợp là tài liệu vô cùng bổ ích, bao gồm 48 trang với nội dung tóm tắt lý thuyết, phương pháp giải toán và bài tập trắc nghiệm phần mệnh đề, tập hợp. Hy vọng với tài liệu này sẽ đem đến cho các em có thêm nhiều tài liệu bổ ích, củng cố kiến thức môn Toán lớp 10 được tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo.

Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 10

Xem thêm

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp chọn lọc, có lời giải

Bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp chọn lọc, có lời giải

Bài 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó

a) A={x ∈ R|(2×2 – 5x + 3)(x2 – 4x + 3)= 0}.

Liên quan: bài tập về các phép toán tập hợp lớp 10

b) B={x ∈ R|(x2 – 10x + 21)(x3 – x)= 0}.

c) C={x ∈ N|x + 3 < 4 + 2x; 5x – 3 < 4x – 1}.

d) D={x ∈ Z||x + 2| ≤ 3}.

e) E={x ∈ R|x2 + x + 3 = 0}.

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Bài 2: Viết các tập sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:

a) A = {0; 1; 2; 3; 4}

b) B ={ -3; 9; -27; 81}

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

e) E = Tập tất cả các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.

f) F = Tập tất cả các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.

Bài 3: Cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con, tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:

a) A = {1; 2}

b) B = {1; 2; 3}

c) C={x ∈ R|2×2-5x+2=0}

d) D={x ∈ Q|x2-4x+2=0}

Bài 4: Trong các tập hợp sau, tập nào là tập con của tập nào?

a)

A = {1; 2; 3}, B ={x ∈ N|x < 4}, C ={0; +∞}, D ={x ∈ R|2×2 – 7x + 3 = 0}

b)

A = Tập các ước số tự nhiên của 6; B = Tập các ước số tự nhiên của 12;

c)

A = Tập các hình bình hành; B = Tập các hình chữ nhật; C = Tập các hình thoi; D = Tập các hình vuông,

d)

A = Tập các tam giác cân; B = Tập các tam giác đều; C = Tập các tam giác vuông; D = Tập các tam giác vuông cân.

Bài 5: Tìm A ∩ B;A ∪ B;AB;BA với

a) A={2,4,7,8,9,12};B={2,8,9,12}.

b) A={x ∈ Q|2×2 – 3x + 1 = 0};B={x ∈ R||2x – 1|= 1}

c) A = Tập các ước số của 12; B = Tập hợp các ước số của 18.

d) A={x ∈ N|(x2 – 9)(x2 – 5x + 6 = 0}; B = Tập các số nguyên tố có 1 chữ số.

Bài 6: Xác định các tập hợp A, B sao cho:

A ∩ B ={0,1,2,3,4}; A B ={-3,-2};B A ={6,9,10}.

Bài 7: Mỗi học sinh lớp 10A đều chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Biết rằng có 25 bạn chơi bóng đá, 20 bạn chơi bóng chuyền và 10 bạn chơi cả hai môn thể thao này. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh?

Bài 8: Kết quả điều tra ở một lớp cho thấy: có 20 hoc sinh thích bóng đá, 17 học sinh thích bơi, 36 học sinh thích chơi bóng chuyền, 14 học sinh thích bóng đá và bơi, 13 học sinh thích bơi và bóng chuyền, 15 học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, 10 học sinh thích cả ba môn, 12 học sinh không thich môn nào. Tính xem lơp học có bao nhiêu học sinh?

Bài 9: Trong 100 học sinh lớp 10, có 70 học sinh nói được tiếng Anh, 45 học sinh nói được tiếng Pháp và 23 học sinh nói được cả hai tiếng Anh và Pháp. Hỏi có bao nhiêu học sinh không nói được cả hai tiếng Anh và Pháp.

Bài 10: Cho các tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}; B = {1, 2, 3, 4};

C = {2, 4, 6, 8}. Hãy xác định: CA B; CA C;CA (B ∪ C).

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó

a) (2×2-5x+3)(x2-4x+3)=0⇔

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

b) (x2 – 10x + 21)(x3 – x)=0

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

⇒ B={-1;0;1;3;7 }.

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
(do x ∈ N)

⇒ C={0;1}

d) D={x ∈ Z||x + 2| ≤ 3}.

|x + 2| ≤ 3 ⇔ -3 < x + 2 < 3 ⇔ – 5 < x < 1

⇒ D={-4; -3; -2; -1;0}

e)E={x ∈ R|x2 + x + 3 = 0}.

x2 + x + 3 = 0: Phương trình này vô nghiệm do đó E = ∅

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Bài 2: Viết các tập sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:

a) A = {0; 1; 2; 3; 4}

A={x ∈ N|x ≤ 4}

b) B ={ -3; 9; -27; 81}

B={x ∈ Z|x=(-3)n ;n < 5;n ∈ N}

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

e) E = Tập tất cả các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.

E = Tập tất cả các điểm cách đều hai đầu mút A và B

Hay E = Tập tất cả các điểm I sao cho IA = IB.

f) F = Tập tất cả các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.

F = Tập tất cả các điểm cách điểm I một khoảng bằng 5.

Bài 3: Cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con, tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:

a) A = {1; 2}

A có 2 phần tử nên A có 22 = 4 tập con

Các tập hợp con của A là: {1;2}; {1}; {2}; ∅ .

b) B = {1; 2; 3}

B có 3 phần tử nên A có 23 = 8 tập con

Các tập hợp con của B là: {1; 2; 3} {1;2};{1;3}; {2;3}; {1}; {2};{3}; ∅ .

c) C={x ∈ R|2×2 – 5x + 2 = 0}

2×2 – 5x + 2 = 0 ⇔ x = -2;

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

C có 2 phần tử nên C có 22 = 4 tập con

Các tập hợp con của C là:

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
.

d) D={x ∈ Q|x2 – 4x + 2 = 0}

x2 – 4x + 2 = 0 ⇔ x = 2 ± √2

Do x ∈ Q nên D = ∅ .

Do đó, D có 1 tập con là chính nó.

Bài 4:

a) A = {1; 2; 3}, B={x ∈ N|x < 4}, C={0; +∞}, D={x ∈ R|2×2 – 7x + 3 = 0}

Ta có: B={x ∈ N|x < 4} ⇒ B={0;1 ;2;3}

D={x ∈ R|2×2 – 7x + 3 = 0} ⇒

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
.

Khi đó: A ⊂ B ⊂ C và D ⊂ C.

b) A = Tập các ước số tự nhiên của 6 ⇒ A={1;2;3;6}

B = Tập các ước số tự nhiên của 12 ⇒ B={1;2;3;4;6;12}

Khi đó A ⊂ B

c) A = Tập các hình bình hành;B = Tập các hình chữ nhật; C = Tập các hình thoi; D = Tập các hình vuông,

Ta có: D ⊂ B ⊂ A và D ⊂ C

d)

A = Tập các tam giác cân;B = Tập các tam giác đều; C = Tập các tam giác vuông; D = Tập các tam giác vuông cân.

Ta có: B ⊂ A; D ⊂ C, D ⊂ A.

Bài 5: Tìm A ∩ B;A ∪ B;A B;B A với

a) A={2,4,7,8,9,12};B={2,8,9,12}.

A ∩ B={2;8;9;12}; A ∪ B={2,4,7,8,9,12};

AB={4;7}; B A = ∅ .

b) A={x ∈ Q|2×2 – 3x + 1 = 0};B={x ∈ R||2x – 1|= 1}

2×2 – 3x + 1 = 0⇔x=1;x=1/2 ⇒

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

|2x – 1|= 1 ⇔ x = 0; x = 1 ⇒ B ={0;1 }

A ∩ B = {1};

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
; B A = {0}.

c) A = Tập các ước số của 12 ⇒ A={1;2;3;4;6;12}

B = Tập hợp các ước số của 18 ⇒ B={1;2;3;6;9;18}

A ∩ B={1;2;3;6}; A ∪ B={1;2;3;4;6;9;12;18}

A B={4;12}; B A={9;18}

d) A={x ∈ N|(x2 – 9)(x2 – 5x + 6 = 0};

(x2 – 9)(x2 – 5x + 6)= 0

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải

⇒ A={-3;2;3}

B = Tập các số nguyên tố có 1 chữ số.

B={2;3;5;7}

A ∩ B={2;3}; A ∪ B={-3;2;3;5;7}; A B={-3};B A={5;7}.

Bài 6:

a) A ∩ B={0,1,2,3,4}; AB={-3,-2};BA={6,9,10}.

A ∩ B={0,1,2,3,4} ⇒

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
.

AB={-3,-2} ⇒

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
.

BA={6,9,10} ⇒

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
.

⇒ A={0,1,2,3,4} ∪ {-3,-2}={-3,-2,0,1,2,3,4 }

B={0,1,2,3,4} ∪ {6,9,10}={0,1,2,3,4,6,9,10}

Bài 7:

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
.

Từ sơ đồ ta thấy: Số học sing của lớp 10A là: 25 + 20 – 10 = 35 (học sinh)

Bài 8:

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
.

Từ sơ đồ trên, ta có:

Số học sinh của cả lớp là:

20 + 17 + 36 – (13 + 14 + 15) + 10 = 53 (học sinh)

Bài 9:

Các bài tập về tập hợp lớp 10 có lời giải
.

Gọi số học sinh không nói được cả Tiếng Anh và tiếng Pháp là x

x + 70 + 45 – 23 = 100 ⇒ x=8 học sinh.

Bài 10: A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}; B = {1, 2, 3, 4};

C = {2, 4, 6, 8}.

CA B={5,6,7,8,9}; CA C={1,3,5,7,9}

B ∪ C={1, 2, 3, 4, 6, 8} ⇒ CA (B ∪ C)={5;7;9}

Chuyên đề Toán 10: đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:

  • Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  • Dạng 1: Cách xác định tập hợp
  • Dạng 2: Các phép toán trên tập hợp
  • Dạng 3: Giải toán bằng biểu đồ Ven

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: https://banmaynuocnong.com

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại banmaynuocnong.com

  • Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
  • Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
  • Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án