Các dạng bài tập về phiên mã và dịch mã

1. Liên hệ giữa sô nuclêôtit, chiều dài của gen – số ribonuclêôtit của ARN với số axit amin môi trường cung cấp

Chỉ một mạch cửa gen làm mạch khuôn.

Mã di truyền là mă bộ ba.

Mã kết thúc không quy định axit amin nào.

+ Gọi Na: Số axit amin môi trường cần cung cấp đế tổng hợp 1 phân tử prôtêin (mỗi prôtêin xem như có 1 chuỗi polypeptit): 

${N_a}$ $=$ $\frac{N}{{2.3}} - 1$ $\text{(axit amin)}$ $→$ $N = \left( {{N_a} + 1} \right).3.2$ $\text{(nucleotit)}$

${N_a}$ $=$ $\frac{{{N_{m{\text{AR}}N}}}}{3} - 1$ $\text{(axit amin)}$ $→$  ${N_{m{\text{AR}}N}} = ({N_a} + 1).3$ $\text{(nucleotit)}$

Chú ý: Trong prôtêin hoàn chnh, số axit amin giảm đi 1 so với chuỗi polipeptit ba đầu do axit amin mở đầu bị cắt đi.

2. Liên hệ giữa số axit amin cần – số liên kết peptit – số phân tử nước được giải phóng.

Mỗi axit amin dài trung bình 3 Å và có khối lượng trung bình là 110 đvC.

Cứ hai axit kế tiếp nhau loại chung một phân tử nước hình thành một liên kết peptit.

$\text{Số phân tử nước được giải phóng}$ $=$ $\text{Số liên kết peptit được hình thành}$ $=$ $\text{Số axit amin}$ $-1$

3. Tương quan giữa số lượng, số lượt tARN, số lượng, số lượt ribôxôm 

Số axit amin cần được cung cấp = Số lượt tARN tham gia dịch mã.

Mỗi tARN có thể dịch mã một hay nhiều lượt, do vậy số lượt ≥ số lượng tARN (số lượt bằng số lượng khi mỗi tARN đều dịch mã một lần).

$\text{Nếu có x riboxom trượt qua}$ $=$ $\text{x lần dịch mã}$ $=$ $\text{x chuỗi polipeptit}$

Mối ribôxôm có thể dịch mã một hay nhiều lượt. Do vậy số lượt ribôxôm ≥ số lượng ribôxôm (số lượt bằng số lượng khi mỗi ribôxôm đều dịch mã một lần).

4. Xác định số ribôxôm và khoảng cách giữa các ribôxôm

Do kích thước của ribôxôm nên khi ribôxôm trước chuyển dịch từ 50 – 100 Å thì ribôxôm sau mới có thể tiếp xúc với mARN.

Ribôxôm chuyển dịch từng đơn vị mã nên khoảng cách giữa các ribôxôm kế tiếp phải là bộ số nguyên dương của 3.3,4 = 10,2 Å và là 51 Å , 61,2Å, 71,4Å, 81,6Å hay 91,8Å

User Error
Sorry! Could not connect to data server
(Code: e2c19c7a792203fb31bc98366969bbe9)

If you have any questions about this site,
please contact the site administrator for more information

1. Dạng 1: Biết trình tự gen, xác định trình tự ARN hay ngược lại

- Xác định được mạch khuôn: chỉ một trong hai mạch của gen được dùng làm mạch khuôn, đó là mạch có chiều 35’.

- Nguyên tắc bổ sung của cơ chế sao mã là:

Mạch khuôn

ARN

A

-

Um

T

-

Am

G

-

Xm

X

-

Gm

- Do vậy, biết cấu trúc của gen, ta xác định được cấu trúc của ARN tương ứng và ngược lại.

2. Dạng 2: Liên hệ về số nuclêôtit, chiều dài của gen và ARN, số liên kết hiđrô bị phá hủy, số liên kết hóa trị được hình thành.

* Đốì với gen không phân mảnh:

Gen có hai mạch, ARN có một mạch. Do vậy:

Số nuclêôtit của gen gấp đôi số ribônuclêôtit của ARN tương ứng: Ngen = 2NmARN

+ Chiều dài gen bằng chiều dài ARN do nó tổng hợp: Lgen = LmARN

+ Về số lượng:      

\[\begin{array}{l}A = T = rA + rU\\G = X = rG + rX\end{array}\]

+ Về tỉ lệ phần trăm (mỗi mạch đơn tính 100%).

\[\begin{array}{l}\% A = \% T = \frac{{\left( {\% rA + \% rU} \right)}}{2}\\\% G = \% X = \frac{{\left( {\% rG + \% rX} \right)}}{2}\end{array}\]

+ Trong quá trình phiên mã có sự phá hủy các liên kết hiđrô của gen và thành lập mới các liên kết hóa trị trong các mARN.

Gọi k là số lần phiên mã của 1 gen.

H = 2A + 3G là số liên kết hiđrô của gen.

Y = N - 2 là số liên kết hóa trị trong 2 mạch đơn.

Ta có:

$\text{Số liên kết hiđrô (H) bị hủy qua k lần sao mã}$ $=H.k$

$\text{Số liên kết hóa trị được hình thành qua k lần phiên mã} $ $=\frac{{k.Y}}{2} $

* Đối với gen phân mảnh: tùy đề cho về tỉ lệ giữa các đoạn êxôn và intron.

3. Dạng 3: Xác định số lần phiên mã của gen, số phân tử mARN tạo ra

Một gen phiên mã bao nhiêu lần sẽ tạo ra bấy nhiêu phân tử mARN giống nhau ở tế bào nhân sơ và mARN sơ khai ở tế bào nhân thực.

Tổng số ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho k lần phiên mã là:

\[r{N_k} = rN.k = \frac{N}{2}.{\rm{ }}k\]

Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2s10 - CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHIÊN MÃCó đáp án chi tiết ở cuối bàiBài 1. Trong một phân tử mARN ở E.coli có tỉ lệ % các loại nuclêôtit là U = 20%, X = 30%, G= 10%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARNtrên làA. G = X = 20% ; A = T = 30%.B. G = X =30% ; A = T = 20%.C. G = X =25% ; A = T = 25%.D. G = X =10% ; A = T = 40%.Bài 2. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2025 liên kết hiđrô. mARN do gen đó tổng hợp có G – A= 125 nuclêôtit, X – U = 175 nuclêôtit. Được biết tất cả số nuclêôtit loại T của gen đều tập trungtrên mạch mã gốc. Số nuclêôtit mỗi loại trên mARN làA. A = 225, G = 350, X = 175, U = 0.B. A = 350, G = 225, X =175, U = 0.C. A = 175, G = 225, X = 350, U = 0.D. U = 225, G =350, X =175, A = 0.Bài 3. Một gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen phiên mã hai lần đã lấy của môi trường 450 uraxin và750 ađênin. Số liên kết hiđrô của gen nói trên làA. 4050.B. 2880.C. 2760D. 3900.Bài 4. Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cungcấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:A. 2760 và 2 bản saoB. 2760 và 4 bản saoC. 3240 và 4 bản saoD.3240 và 2 bản saoBài 5. Một gen thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cungcấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc ADN người ta xác định trên một mạch đơn phân tửADN có hàm lượng Ađênin là 250. Biết rằng tổng số nucleotit loại G của cả hai mạch phân tửADN chiếm 30%. Kết luận nào sau đây là Không chính xác.A. Từ các dẫn liệu trên có thể xác định được thành phần các loại ribonucleotit trên phân tửARN thông tin.B. Phân tử ARN thông tin trên sẽ mã hoá 499 axit amin trên phân tử protêin do chúng tổnghợp.C. Phân tử ADN trên có tổng số bằng 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn.D. Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại ribonucleotit trên phân tửARN thông tinBài 6. Một gen dài 0,51 Micrômet thực hiện phiên mã 3 lần , môi trường nội bào cung cấp sốribônuclêôtit tự do là:A. 6000B. 3000C. 4500D. 1500Bài 7. Một phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X lần lượt là 1: 2 : 3 : 4. Gen bình thường tạo ranó có chiều dài 4080Ao . Số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen sau khi gentổng hợp lên phân tử mARN trên làA. A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 3240B. A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 2760Tìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2sC. A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 3240D. A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 2760Bài 8. Câu khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là đúng?A. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’-5’ và tổng hợp mạch mớitheo chiều 3’-5’ và dừng lại phiên mã khi gặp tín hiệu kết thúc.B. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen và gặp bộ ba kết thúc thì nó dừng quátrình phiên mã.C. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’-3’ và tổng hợp mạch 3’5’ theo nguyên tắc bắt đôi bổ sung và dừng quá trình phiên mã khi gặp bộ ba kết thúc .D. ARN polimeraza bắt đầu phiên mã khi nó gặp trình tự nuclêôtit đặc biệt nằm ở vùng điềuhoà của gen.Bài 9. Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điểm chung:1. Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit. 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.3. Có bốn đơn phân.4. Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sungSố nội dung nói đúng làA. 1.B. 2.C. 3.D. 4.Bài 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng với sinh vật nhân thực?A. Chiều dài của gen cấu trúc bằng chiều dài mARN tương ứng.B. Từ 1 phân tử ADN có thể tổng hợp nhiều phân tử prôtêin khác nhau.C. Trên mỗi ADN đang tiến hành tự sao có 2 phễu tái bản.D. Trong quá trình tái bản chỉ có sự tham gia của một loại ADN pôlimêrazaBài 11. Khẳng định nào sau đây là không đúng?A. Trong quá trình phiên mã ARN polimeraza trượt dọc mạch gốc của gen theo chiều 5’- 3'.B. Mỗi một loại ARN ở sinh vật nhân thực do một loại enzim ARNpolimeraza tổng hợp nên.C. Một gen ở sinh vật nhân thực có thể tổng hợp nên nhiều phân tử mARN khác nhau.D. Ở tế bào nhân sơ mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.Bài 12. Quá trình tổng hợp ARN dừng lại khi ARN pôlimeraza dịch chuyển đếnA. bộ ba UAA hoặc UAG hoặc UGA.B. hết chiều dài phân tử ADN mang gen.C. vùng khởi động của gen bên cạnh trên phân tử ADN.D. cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc.Bài 13. Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ intron rồi nối các êxôn lại với nhau?A. mARN ở sinh vật nhân sơ.B. tARN.C. mARN sơ khai ở sinh vật nhân thực.D. rARN.Bài 14. Chức năng nào của ARN thông tin là không đúng?A. được dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.B. ở đầu 5’có trình tự nuclêôtit đặc hiệu nằm ở gần côđon mở đầu để ribôxôm nhận biết gắnvào.C. sau khi tổng hợp xong prôtêin, ARN thông tin thường được các enzim phân huỷ.D. sau khi tổng hợp xong prôtêin, ARN thông tin thường được giữ lại trong các bào quan của tếbàoTìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2sBài 15. Quá trình phiên mã có tác dụngA. truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào kia trong quá phân bào.B. tạo ra nguyên liệu để cấu tạo nên các bào quan trong và ngoài tế bào.C. làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú và bền vững.D. truyền thông tin quy định cấu trúc của prôtêin từ gen cấu trúc sang phân tử mARN.Bài 16. Trong các phát biểu sau đây. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?I. Chỉ một trong hai mạch của gen làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã.II. Mạch khuôn của gen có chiều 3'-5' còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5'-3'.III. Tuỳ theo loại enzim có lúc mạch thứ nhất, có lúc mạch thứ hai của gen được dùng làm mạchkhuôn.IV. Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại ribônuclêôtit trong phân tử mARN ta suy ra được tỉlệ % hay số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen và ngược lại.A. 2.B. 4.C. 1.D. 3.Bài 17. Khi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhan sơ. Có các nội dung sau:I. Chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phâncủa gen.II. Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó.III. Khối lượng, số đơn phân, số liên kết hidro cũng như số liên kết hoá trị của gen gấp đôi so vớiARN do gen đó tổng hợp.IV. Tuỳ nhu cầu tổng hợp prôtêin, từ 1 gen có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giốngnhau.V. Trong quá trình phiên mã có sự phá huỷ các liên kết hiđrô và liên kết hoá trị của gen.Số nội dung nói đúng làA. 1.B. 3.C. 2.D. 4.Bài 18. Một gen của E.coli dài 0,408 μm. Mạch mang mã gốc của gen có A = 240; T = 360; X= 300. Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên một phântử mARN là:A. 27 loại.B. 62 loại.C. 9 loại.D. 64 loại.0Bài 19. Gen dài 5100 A . Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribônuclêôtittự do. Số lần phiên mã của gen trên là:A. 2B. 4C. 5D. 3Bài 20. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài bao nhiêu µm nếu gen tổng hợp được mộtmARN có U = 213 ribônuclêôtit, chiếm 20% so với tổng ribônuclêôtit của mARN?A. 0,18105 µm.B. 0,39465 µm.C. 0,3621 µm.D. 0,7242 µm.Bài 21. Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribônuclêôtit A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ phầntrăm mỗi loại nuclêôtit A, T, G, X trong gen tổng hợp lên phân tử mARN trên là:A. A = T = 14%; G = X = 36%.B. A = T = 35%; G = X = 15%.C. A = T = 36%; G = X = 14%.D. A = T = 15%; G = X = 35%.Tìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2sBài 22. Phân tử mARN dài 2312 A0 có. Số lượng từng loại ribônuclêôtitA, U, G, X trên mARN lần lượt là:A. 34, 102, 306 và 238.B. 17, 51, 153 và 119.C. 33, 101, 105 và 238.D. 68, 204, 612 và 472.Bài 23. Một gen có 3900 liên kết hiđrô, khi gen phiên mã tạo ra phân tử mARN có tỉ lệ các loạiribônuclêôtit là A : U : G : X = 1 : 3 : 4 : 2. Gen nói trên có khối lượng phân tử làA. 720 000 đvC.B. 900 000 đvC.C. 540 000 đvC.D. 840 000 đvC.0Bài 24. Gen dài 2601 A . Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 3060 ribônuclêôtittự do. Số liên kết hoá trị bị huỷ và được hình thành lần lượt là:A. 3506 và 3506.B. 0 và 3056C. 3506 và 0D. 0 và 1528.Bài 25. Có hai loại ribônuclêôtit cấu trúc thành một phân tử mARN. Số bộ ba mã sao trên phântử mARN là:A. 6B. 8C. 4D. 100Bài 26. Một phân tử mARN dài 4080 A được tách ra từ vi khuẩn E. Coli có tỉ lệ các loạinuclêôtit A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN nàylàm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Sốlượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là bao nhiêu?A. G = X = 720, A = T = 480.B. G = X = 640, A = T = 560.C. G = X = 480, A = T = 720.D. G = X = 560, A = T = 640.Bài 27. Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loạinuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARNnày làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tửmARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổnghợp một đoạn ADN trên là:A. G = X = 320, A = T = 280.B. G = X = 280, A = T = 320.C. G = X = 240, A = T = 360.D. G = X = 360, A = T = 240.0Bài 28. Một gen dài 2448 A có A = 15% tổng số nuclêôtit. Phân tử mARN do gen trên tổnghợp có U = 36 ribônuclêôtit và X = 30% số ribônuclêôtit của mạch. Số lượng các loạiribônuclêôtit A, U, G, X, trên mARN lần lượt là:A. 180, 36, 288 và 216.B. 216, 288, 36 và 180.C. 180, 288, 36 và 216.D. 216, 36, 288 và 180.Bài 29. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2700 liên kết hiđrô, khi tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệcác loại ribônuclêôtit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Mạch gốc của gen tổng hợp mARN có sốnuclêôtit A, T, G, X mỗi loại lần lượt làA. 200, 100, 400 và 300.B. 400, 300, 200 và 100.C. 100, 200, 300 và 400.D. 400, 100, 300 và 200.Bài 30. Nội dung đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:A. Từ một gen có thể tạo ra nhiều chuỗi pôliribônuclêôtitB. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3’ của ADNTìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2sC. Các ribônuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-XD. Từ một gen có thể tạo ra nhiều phân tử mARN.ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: ATrong mARN có U = 20%, X = 30%, G = 10%, A=40%trong vùng mã hóa của gen có: A=T=(20% + 40%):2=30% & G=X=(30%+10%):2=20%Câu 2: ATrên mạch gốc ta có :Mà tất cả số nuclêôtit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốcvàgen có 2025 lk HNhư vậy , trên mARN có :Câu 3: Dsố lượng Nu trên mARN là :A=750/2=375U=450/2=225=> số Nu loại A của gen=375+225=600=> G=X=900=> Số liên kết hidro của gen=3900Câu 4: BGen dài 4080Å → tổng số nucleotide = (4080: 3,4)× 2 = 2400; A = 840 → G = 360Số liên kết hidro của gen: 840 × 2 + 360 × 3 = 2760mARN có chiều dài: 2400 : 2 = 1200 ribonucleotide.Khi gen phiên mã môi trường cung cấp 4800 ribonucleotide → số bản sao: 4800 : 1200 =4 bảnsao.Câu 5: ACâu 6: CN gen = ( 5100: 3,4 )× 2 = 3000 → Tổng số nu mARN = 1500.Khi gen phiên mã 3 lần → môi trường cung cấp 1500× 3 = 4500 ribonucleotide.Câu 7: CSố nu của mARN: L:3,4 = 4080 : 3,4 = 1200Tìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2sTỉ lệ A : U : G : X của mARN lần lượt là 1 : 2 : 3 : 4 → sô ribonucleotide lần lượt là 120 , 240,360, 480Số nucleotide từng loại của gen A = T= A + U = 120 +240 =360, G =X = 840Số liên kết hidro 2A + 3G = 3240Câu 8: DA. Sai, ARN pol di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3' → 5' và tổng hợp mạch mới theo chiều5' → 3'.B. C Sai.D. Đúng.Câu 9: CCả 3 loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có đặc điểm chung là: chỉ gồm 1 chuỗipolynucleotide, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là A, U, G, X.Chỉ có mARN có cấu tạo mạch thẳng các nucleotide khoogn liên kết theo nguyên tắc bổ sung,còn tARN, rARN có cấu tạo phức tạp,có những đoạn có liên kết bổ sung của các ribonucleotide.Câu 10: BA. Sai.Chiều dài gen cấu trúc dài hơn chiều dài của mARN tương ứng.B. Từ 1 phân tử ADN tổng hợp nhiều phân tử Pr khác nhau, do sự cắt intron, nối exon nên tạothành nhiều loại mARN khác nhau.C.Sai. Trên mỗi ADN có nhiều đơn vị tái bản,mỗi đơn vị tái bản gồm 2 phễu tái bảnD. Sai. Trong quá trình tái bản có sự tham gia của nhiều loại ADN polymeraza.Câu 11: ATrong quá trình phiên mã ARN polimeraza trượt dọc mạch gốc của gen theo chiều 3' → 5' . Suyra A saiCâu 12: DQuá trình tổng hợp ARN dừng lại khi ARN polymeraza dịch chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệukết thúcCâu 13: CGen cấu trúc ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa phân mảnh nên trong quá trình phiên mã tạomARN sơ khai được phiên mã ra và tiến hành quá trình cắt bỏ các đoạn không mã hóa(intron) làcác đoạn mã hóa (exon).Câu 14: DTìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2smARN dùng là khuôn mẫu tổng hợp Protein nên sau khi tổng hợp xong sẽ dc enzyme phân hủy→ D sai.Câu 15: DQuá trình truyền thông tin di truyền từ phiên mã có tác dụng chuyển thông tin quy định trình tựcác acid amine ở Protein từ gen cấu trúc sang phân tử mARN.Câu 16: AI. ĐúngII. ĐúngIII. Chỉ có một mạch được xác định là mạch khuôn.IV. KHi biết tỷ lệ % số lương ribonucleotide → xác định được số loại nucleotide của gen, chỉ ápdụng với SNVS.Câu 17: CKhi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ.I. Đúng. Chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơnphân của gen. VCDT ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh, không cần có quá trình cắt bỏ intronvà nối các exon lại với nhau.II. Sai. Do gen chỉ là 1 đoạn của ADN.III. Sai. mARN dạng mạch đơn, không có liên kết hidro; tARN và rARN có những đoạn cuộnthùy thì mới có liên kết hidro. số liên kết hidro của gen không thể gấp đôi số liên kết hidro doARN đó tổng hợp.IV. Đúng. 1 gen sẽ tổng hợp thành mARN rồi mARN đó được dịch mã nhiều lần, nhiềuriboxome trượt qua → tổng hợp protein.V. Sai trong quá trình phiên mã chỉ có sự phá hủy các liên kết hidro chứ không phá hủy các liênkết hóa trị.Câu 18: BMột gen ở E.coli có tổng số nucleotide là (4080 :3,4) × 2 = 2400.Số nucleotide tối đa trên mạch gốc là : 1200 nucleotide. Trong đó có A = 240, T =360, X =300→ G = 300 nucleotide.Trên mạch gốc có đủ các loại nucleotide A, T, X, G → trên mARN có đủ 4 loại nucleotide: A, U,G, X.Tìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2sSố bộ ba tạo thành : 4^3 = 64 bộ ba.Có 3 bộ ba không mang tín hiệu mã hóa acid amine nào mà mang tín hiệu kết thúc phiên mã(UAA, UAG, UGA).Vậy trên một phân tử mARN sẽ có 64 - 2 = 62. (vì 1 mARN chỉ có 1 bộ ba kết thúc xuất hiện).Câu 19: DGen có chiều dài 5100Å → Tổng số nucleotide của gen (5100 :3,4) × 2 = 3000 nucleotide.Khi gen phiên mã tạo ra mARN → mỗi mARN sẽ có 1500 ribonucleotide.Số lần phiên mã của gen 4500 : 1500 = 3 phân tử.Câu 20: CmARN có U = 213 =20% → N(mARN) = 1065Ở sinh vật nhân sơ. L (mARN) = L(gen) = 1065 × 3,4 = 3621ÅCâu 21: CmARN có A=2U=3G=4X → A = 48%, U = 24%, G =16%, X =12%A =T = ( 48 +24): 2 = 36%. G =X = 14%Câu 22: AN(mARN) = 2312: 3,4 = 680A =1/3U → U =3A. A = 1/7X → X = 7A, A =1/9G → G =9ATa có A = 34, U = 102, G = 306, X = 238Câu 23: BTa có 2A +3G = 3900.Gen phiên mã tạo mARN A:U:G:X = 1:3:4:2A (gen) = A (mARN)+ U (mARN)G (gen) = G(mARN) +X (mARN) → A/G = ( 1+3)/(4+2) = 2/3Ta có 2A +3G = 3900 và A/G = 2/3 → A = 600, G = 900M = ( 600 +900)× 2 × 300 = 900.000 dvCCâu 24: BTìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2sN(mARN) = (2601 : 3,4) =765Khi gen phiên mã cung cấp 3060 ribonucleotide: 3060: 765 = 4 phân tử mARNTrong quá trinh phiên mã k có sự phá hủy các liên kết hóa trị mà chỉ phá hủy liên kết hidro → sốlk hóa trị bị phá hủy là 0.1 mARN có số liên kết hóa trị là 765-1 = 764. Vậy số liên kết hóa trị được hình thành là: 764× 4= 3056Câu 25: BCÓ 2 loại ribonucleotide → số bộ ba: 2^3 = 8 bộ baCâu 26: CNhư vậy trong phân tử mARN có:mARN này đc sử dụng làm khuôn tổng hợp ADN số loại nu mỗi loại cần cung cấp là :Câu 27: CN(mARN) = 2040: 3,4 = 600mARN có A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25% → A(gen) =(20 + 40) :2 = 30% , G (gen)= 20%A = 0,3 × 2 × 600 = 360 → G = 0,2 × 2× 600 = 240Câu 28: Agen có N = ( 2448: 3,4) × 2 = 1440.A = 15% → A = 216, Um = 36 → Am =180Xm =0,3 × (1440:2) = 216 → G = 288Câu 29: AGen có 2A + 3G = 2700.A /G = (1+2)/(3+4) = 3/7. → A =300, G =700 → N( mARN) = 1000Suy ra số nucleotide A, T, G, X mỗi loại của gen lần lượt là: A(gen) = Um =200 , T(gen) =100,G(gen) = 400, X(gen) =300.Câu 30: DNội dung đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thựcD. Một gen có thể tạo nhiều phân tử mARN ( do sự cắt intron và nối exon lại theo những trình tựkhác nhau)Tìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/Kết bạn với mình để nhận thêm nhiều tài liệu nha: https://www.facebook.com/hoc.sinh.3745Theo dõi trang Ôn Luyện Kiến Thức Sinh Học để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi đại họctại link: https://goo.gl/UEgW2sTìm hiểu khóa học NĂM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC tại link:http://namvunglythuyetsinhhoc.info/dang-ky-khoa-hoc-duongthanh/