Các ký hiệu trên remote máy lạnh Mitsubishi

Nhằm giúp các bạn có thể sử dụng thành thạo chiếc máy lạnhtại nhà mình. Bài viết sau,Điện máy XANHchia sẻ hướng dẫn cách sử dụng điều khiển máy lạnh Mitsubishi Heavy SRK09CMP. Cùng tham khảo nhé!

1Cách xác định tên máy lạnh của bạn

Để xác định tên cụ thể cho máy lạnh mình đang sử dụng, bạn có thể kiểm tra trên thùng của máy hoặc trên tem năng lượng. Nếu bạn mua sản phẩm tại Điện Máy XANH, bạn có thể liên hệ với tổng đài miễn phí 1800.1061, đọc đúng số điện thoại mua hàng để được hỗ trợ kiểm tra.

2Tổng quan các tính năng trên remote

ON/OFF:Nút bật hoặc tắt máy lạnh.

FAN SPEED:Nút điều chỉnh tốc độ quạt.

HI POWER/ECONO:Nút chuyển đổi giữa chế độ tăng cường và chế độ tiết kiệm điện.

ON:Nút cài đặt thời gian bật máy lạnh tự động.

SLEEP:Chuyển sang chế độ ngủ.

MODE:Chọn chế độ vận hành của máy lạnh [Auto/Làm lạnh/Hút ẩm/Chỉ có quạt].

AIR FLOW:Thay đổi hướng gió lạnh làm mát.

TEMP:Điều chỉnh nhiệt độ máy lạnh.

OFF:Nút cài đặt thời gian tắt máy lạnh tự động.

CANCEL:Nút hủy chế độ vận hành của tính năng hẹn giờ bật, hẹn giờ tắt và chế độ ngủ.

3Các chế độ cơ bản

Để có thể khởi động hoặc tắt máy lạnh, các bạn chỉ cần nhấn nút “ON/OFF” trên điều khiển.

Để chuyển đổi chế độ vận hành cho máy lạnh, các bạn chỉ cần nhấn nút “MODE” liên tục cho đến khi chọn được chế độ mình mong muốn.

Để tăng nhiệt độ phòng, bạn hãy nhấn nút mũi tên hướng lên phía trên chữ “TEMP”. Ngược lại, nếu muốn giảm nhiệt độ, bạn nhấn nút mũi tên hướng xuốnglà có thể tuỳ ý điều chỉnh.

4Chế độ điều chỉnh tốc độ quạt

Nút FAN SPEEDcó chức năng điều chỉnh tốc độ quạt gió. Để sử dụng chế độ này, các bạn hãy nhấn nút FAN SPEED liên tục cho đến khi chọn được tốc độ bạn mong muốn.

5Chế độ điều chỉnh hướng gió

Nút AIR FLOW có chức năng điều chỉnh hướng gió để làm mát. Bạn hãy hướng remote về điều hoà và nhấn nút AIR FLOW liên tục cho đến khi chọn được hướng gió mong muốn. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng tay để cảm nhận chính xác.

6Chế độ hẹn giờ tắt máy

Nút ON/OFF/CANCEL ở phần TIMER có chức năng cài đặt thời gian bật hoặc tắt máy lạnh tự động. Để cài đặt, đầu tiên, các bạn nhấn nút ONnếu muốn cài đặt thời gian mở hoặc nhấn nút OFF nếu cài đặt thời gian tắt máy.

Để hủy chế độ này, bạn hãy bấm nút CANCEL là xong.Trong quá trình cài đặt, bạn dùng hai nút tăng hoặc giảm nhiệt độ để điều chỉnh thời gian muốn cài đặt.

7Chế độ SLEEP

Nút ​SLEEP trên điều khiển có chức năng đểkích hoạt chế độ ngủ. Bạn hãy nhấn nút SLEEPđể kích hoạt và chọn thời gian hoạt động. Thời gian cài đặt có thể thay đổi từ 1 - 10 giờ.

8Chế độ HI POWER/ECONO

Nút HI POWER/ECONO có tác dụngchuyển đổi giữa chế độ tăng cường và chế độ tiết kiệm điện. Bạn có thể nhấn nút HI POWER/ECONOvà mỗi lần nhấn, chế độ sẽ chuyển đổi theo thứ tự Tắt - HI POWER – ECONO – Tắt.

Tham khảo các mẫu máy lạnh đang kinh doanh tại Điện máy XANH:

Trên đây là một số chia sẻ về chức năng cũng như cách sử dụng các nút bấm trên điều khiển máy lạnh Mitsubishi Heavy SRK09CMP. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn sử dụng chiếc máy lạnh nhà mình thành thạo hơn.

0 Comments

Các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi là một trong số những thông tin bạn không nên bỏ qua nếu muốn sử dụng sản phẩm hiệu quả. Nếu gia đình bạn đang sở hữu sản phẩm này, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé!

1. Ý nghĩa các nút bấm trên remote máy lạnh Mitsubishi

Sau đây ý nghĩa các nút bấm trên điều khiển điều hòaMitsubishi phổ biến hiện nay, giúp bạn có thể thao tác điều chỉnh điều hòa theo mong muốn một cách chính xác nhất.

Bạn đang xem: Các biểu tượng trên remote máy lạnh mitsubishi

STTTên nútChức năngCách dùng
1ON/OFF-Bật hoặc tắt máy lạnh.-Bạn chỉ cần nhấn nút này là có thể bật hoặc tắt máy.
2MODE-Chọn chế độ vận hành cho máy.-Các bạn nhấn nút MODE liên tục cho tới khi chọn được chế độ mong muốn.
3Fan Speed-Điều chỉnh tốc đọ quạt gió.-Nhấn liên tục nút này cho tới khi bạn chọn được tốc độ quạt như ý muốn.
4TEMP-Điều chỉnh nhiệt độ phòng.-Để tăng nhiệt độ,bạn chọn nút Temp với chiều mũi tên hướng lên. Còn để giảm nhiệt độ, bạn chọn chiều mũi tên hướng xuống.
5HI POWER/ECONO-Chuyển đổi giữa chế độ tăng cường và tiết kiệm điện.-Để chuyển đổi chế độ tăng cường HI POWER và chế độ tiết kiệm điện ECONO, các bạn nhấn nút “HI POWER/ECONO” liên tục. Mỗi lần nhấn nút, chế độ sẽ chuyển đổi theo thứ tự Tắt - HI POWER - ECONO - Tắt.
6AIR FLOW- Trong các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi thì nút này có nghĩa là điều chỉnh hướng gió làm mát.-Nhấn nút liên tục cho tới khi chọn được hướng làm mát phù hợp.
7ON/OFF/CANCEL-Cài đặt thời gian bật hoặc tắt máy tự động.

Xem thêm: Danh Sách Trường Thpt Tại Hà Nội [Công Lập, Tư Thục, Dân Lập]

-Để cài thời gian tắt hoặc mở máy tự động, đầu tiên các bạn nhấn nút “ON” nếu muốn cài đặt thời gian mở hoặc nhấn nút “OFF” nếu cài đặt thời gian tắt máy. Sau đó, các bạn dùng hai nút tăng hoặc giảm nhiệt độ để điều chỉnh thời gian muốn cài đặt. Nếu muốn hủy cài đặt hẹn giờ, các bạn hãy nhấn nút “CANCEL” trên điều khiển.
8Sleep-Kích hoạt chế độ ngủ.-Nhấn liên tục nút này để kích hoạt và chọn thời gian hoạt động. Thời gian cài đặt có thể thay đổi từ 1 - 10 giờ.

2. Ý nghĩa các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi

Sau khi chọn các nút bấm thì trên màn hình điều khiển của điều hòa sẽ xuất hiện các biểu tượng tượng trưng cho chế độ được chọn. Ý nghĩa các ký hiệu trên điều khiển điều hòa Mitsubishi tương ứng bạn có thể theo dõi trong bảng sau:

STTCác chế độÝ nghĩa
1-Chế độ tự động [Auto]-Máy sẽ tự động điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ quạt sao cho phù hợp với nhiệt độ trong phòng bằng nhiệt kế cảm ứng được gắn sẵn trong máy. Nếu cài đặt điều hòa ở chế độ này, trên màn hình điều khiển điều hòa sẽ hiển thị chữ AUTO hoặc hình 3 mũi tên ghép thành hình tam giác.
2-Chế độ làm lạnh [Cool] hình bông tuyết-Ở chế độ này máy sẽ mang đến cho bạn bầu không khí mát mẻ, không lạnh quá hoặc nóng quá. Bạn có thể tùy chỉnh tốc độ quạt cũng như nhiệt độ tùy ý. Lưu ý nếu nhiệt độ bên ngoài quá cao so với trong phòng sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả làm mát của máy. Cài đặt ở chế độ Cool màn hình điều khiển sẽ xuất hiện biểu tượng bông tuyết.
3-Biểu tượng giọt nước chế độ Dry-Chế độ khô. Chức năng này làm giảm nhiệt độ trong phòng bằng cách giảm độ ẩm.
4-Biểu tượng mặt trời-Biểu tượng này sẽ xuất hiện trên màn hình điều khiển khi chọn để ở chế độ sưởi ấm [chỉ có ở điều hòa 2 chiều].
5-Biểu tượng mặt trăng khuyết-Xuất hiện là khi ấn nút ECONO trên điều khiển. Tức chức năng hoạt động tiết kiệm điện được kích hoạt. Và để tắt chức năng này chỉ cần ấn lại nút ECONO lại lần nữa. Làm vậy biểu tượng mặt trăng khuyết cũng sẽ tự động biến mất khỏi màn hình điều khiển.
6-Biểu tượng cánh quạt-Trong các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi thì biểu tượng cánh quạtnày xuất hiện khi ấn nút FAN. Tức chức nặng điều chỉnh tốc độ gió của cục lạnh sẽ hoạt động. Khi ấn nút này tuần tự, bảng điều khiển sẽ hiển thị tốc độ quạt gió, ở nút này cũng có chế độ chạy tự động – auto và các chế độ tốc độ cao [biểu tượng trên màn hình là biểu đồ hình cột đứng 3 cột], tốc độ trung bình [biểu tượng biểu đồ cột đứng 2 cột], tốc độ thấp [biểu tượng tam giác vuông].
7-Biểu tượng cây thông/ngôi nhà-Biểu tượng này là của chức năng Health - hầu như chỉ xuất hiện trên các máy điều hòa hiện đại. Chức năng này kích hoạt máy ion không khí có trong điều hòa, đóng vai trò lọc sạch bụi bẩn trong không khí ở tốc độ nhanh nhất. Ngoài ra, các máy điều hòa công nghệ mới còn giúp hút vi khuẩn, thậm chí là virus và giữ lại chúng trong màng lọc.
8-Biểu tượng bông hoa 4 cánh-Khi bật chức năng X-Fan [thổi gió], quạt vẫn sẽ chạy khoảng 10 phút sau khi tắt điều hòa, để làm khô hệ thống cũng như gia tăng tuổi thọ cho máy.
9-Biểu tượng vòi nước-Đây là biểu tượng tự động xuất hiện. Và khi màn hình hiển thị biểu tượng vòi nước tức bộ lọc của máy cần được làm vệ sinh, và nó thường hiện lên sau khoảng 200h sử dụng.

Bạn có thể theo dõicác ký hiệu trên điều khiển điều hòa Mitsubishi trực quan hơn trong ảnh sau:

Với các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi trên đây, chúc bạn sử dụng tiết kiệm điện và hiệu quả. Cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Video liên quan

Chủ Đề