Cách chỉnh tỷ lệ đo kích thước trong cad

Hướng dẫn cách thiết lập DimStyle đo kích thước đúng và đẹp bằng hình ảnh siêu chi tiết

Tự học AutoCAD May 25, 2021 AutoCAD

Hướng dẫn sử dụng lệnh D trong AutoCAD để thực hiện thiết lập Dim style trong AutoCAD đơn giản, dễ hiểu

Trước khi thực hiện đo kích thước bởi cáclệnh như DLI, DCO, DBA, bạn cần phải thiết lập các thông số cho kiểu đường đo kích thước Dim Style.

Một thiết lập đúng sẽ cho đường đo kích thước đẹp.

Làm thế nào để thiết lập dimstyle đúng? Chúng ta cùng thực hiện theo các bước HocThatNhanh chia sẻ qua hình ảnh chi tiết trong bài này nhé

Tác dụng của lệnh D [Dimstyle]trong AutoCAD

  • Lệnh D là lệnh tắt mặc định của DimStyle trong AutoCAD
  • Lệnh D có tác dụng mở bảng quản lý thông số cho kiểu đường đo kích thước Dimension Style Manager
  • Mở bảng cài đặt Modify Dimension Style

Bạn nhập lệnh tắt D Enter Bảng quản lý Dim Style hiện lên

Các thành phần trong bảng Dim Style Manager

  • Style: Đây là danh sách các kiểu Dim đã thiết lập có trên bản vẽ
  • List: Mục này giúp chọn chế độ hiển thị cho các kiểu dim

+ Nếu chọn All style thì sẽ hiển thị tất cả các kiểu dim đã thiết lập trong bản vẽ

+ Nếuchọn Style in use thìchỉ hiển thị các kiểu đang được sử dụng trên bản vẽ].

  • Set Current: Đặt kiểu Dim đang được chọn ra làm kiểu đo kích thước hiện hành để sử dụng
  • New: Tạo một kiểu Dim mới
  • Modify: Chỉnh sửa kiểu Dim được chọn
  • Override: Ghi đè tạm thời kiểu Dim được chọn
  • Compare: Giúp so sánh các thông số trong hai kiểu Dim với nhau

Khóa học AutoCAD tối giản, đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao dành cho người muốn thành thạo AutoCAD và ứng dụng thực tế triển khai bản vẽ kỹ thuật:

Hãy xem ngay ở đây: Học thật nhanh AutoCAD ứng dụng thực tế triển khai bản vẽ kỹ thuật

Cách thiết lập kiểu đo kích thước bằng lệnh Dimstyle

Bước 1: Tạo mới một thiết lập đường đo kích thước bằng lệnh D

  • Trong bảng Dimension Style Manager, click vào New Cửa sổ Create New Dimension Style để tạo Dimstyle mới sẽ hiện ra
  • Trong bảngNew Style Dimension Style, bạn có thể đặt tên cho thiết lập mới, ví dụlà hocthatnhanh.
  • Tại Start With click chọn vào mục Annotative nếu muốn thiết lập Dimstyle tự động theo tỷ lệ bản vẽ, nếu thiết lập dimstyle cho một tỷ lệ có định thì không chọn[bạn xem bài hướng dẫn thiết lập Dimstyle Annotative để rõ chi tiết nhé]


Các bạn click vào Continue để chuyển tới bảng cài đặt chi tiết và thực hiện bước tiếp theo.

Bước 2: Thiết lập các thông số trong thẻ Lines của DimStyle đã tạo

Thiết lập trong phần Dimension Line [Đoạn đường kẻ đo kích thước]

  • Color: Chọn màu cho đường line. [Bạn có thể chọn màu theo block, màu theo layer hoặc một màu nào xác định]
  • Linetype: Chọn kiểu đường line [Thường ta sẽ sử dụng nét liền, cũng có thểchọn nét theo block, hoặclayer]
  • Lineweight:Độ dày nét cho đường kích thước [thường là nét mảnh sẽ cho đường đo kích thước khi in bản vẽ ra đẹp hơn]
  • Extend beyond tick:Đoạn dài nhô ra của đường Dimension Lines so với đường Extension Lines [thường thì ta nên đặt Extend beyond tick bằng với Extension Lines sẽ cho ra đường đo kích thước cân xứng]
  • Baseline spacing: khoảng cách giữa 2 lớp dimension line. Thiết lập này sẽ ảnh hưởng đến khi đo nhiều lớpbằng lệnh DBA [xem bài hướng dẫn lệnh DBA]
  • Suppress:Dim line 1Dim line 2 là phần khoảng mũi tên bên trái và bên phải của đường kích thước. Một số trường hợp cần đường đo kích thước đơn giản, không cần các đường gióng thì sẽ chọn thiết lập này.

Thiết lập trong phần Extension lines [đoạn gióng kéo dài]

  • Color: Màu sắc của đường kéo dàiextension lines.
  • Linetype & Lineweigh:Loại nét vàđộ dày của 2 đường gióng [ex line 1 & ex line 2] thiết lập tương tự Dimension Linesở trên
  • Suppress: tương tự như trên
  • Extend beyond dim lines: Đoạn dài nhô ra của đường Extension Line so với đường Dimension Line.
  • Offset from origin: Khoảng cách hở từ điểm kết thúc Extension line [trên đối tượng - origin]

Bước 3: Thiết lập các thông số trong thẻSYMBOL AND ARROWS

  • Arrowheads:Chọn kiểu2 đầu của đường Dimension line và kiểu mũi tên ghi chú [như cho lệnh leader]
  • Arrow size:Chọn kích cỡ của đầu mũi tên
  • Center marks:Chọn điểm tâm khi đo kích đường tròn, cung tròn và kích thước của điểm tâm đó
  • Các thông số khác có thể để theo mặc định

Bước 4: Thiết lập các thông số trong thẻTEXT:

  • Text Style: Chọn kiểu chữ thiết lập cho hiển thị trong đường đo kích thước [loại này cần đặt chiều cao height text trong thiết lập texstyle là0]
  • Text color: Chọn hiển thị màu chữ của giá trị đo kích thước [bạn nên chọn màu sáng sẽ cho bản vẽ đẹp và dễ đọc số hơn]
  • Text height: Chọn chiều cao chữ hiển thị giá trị đo kích thước, tùy vào kích thước khổ giấy và tỷ lệ, có thể từ 1.8 - 3.0
  • Text Placement: Thiết lậpvị trí text so với Dimension line tương ứng

+ theo trục dọc Vertical chọn là Above [trên]

+ theo phương ngangHorizontal chọn center [giữa]

Bước 5: Thiết lập các thông số trong thẻFit

  • Fit Option: Thiết lập vị trí của giá trị số đokích thước và đường kích thước nằm ngoài hay trong các đường gióng kích thước.

Các thiết lập trong thẻFit Option dưới đây sẽcó tác dụng với mũi tên nếu bạnchọn kiểu mũi tên ở phầnFirst, Second trong mục Arrowheadscủa thẻ Symbols and Arrows.

Ý nghĩa của các thiết lập trong thẻFit Optioncụ thể là:

Either the text or the Arrows:Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các trường hợp:

- Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên, thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước đó;

- Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước, thì chữ số kích thước sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và mũi tên sẽ nằm bên ngoài;

- Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên, thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài;

- Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên, thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài;

- Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên, thì cả hai sẽ nằm ngoài hai đường gióng kích thước..

Arrows:Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

- Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên, thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước;

- Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên, thì mũi tên sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước và chữ số kích thước sỗ nằm ngoài;

- Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.

Text: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các trường hợp:

- Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ sổ kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước.

- Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ số kích thước sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước và mũi tên sẽ nằm ngoài

- Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước. Chữ sổ kích thước và mũi tên sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.

Both Text and Arrows:Nếu khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên. Cả hai sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.

Always keep text between ext lines:Thiết lập mặc định là chữ số kích thước luôn luôn nằm trong hai đường gióng.

Suppress arrows if they dont fit inside extension lines: Sẽ ẩnmũi tên nểu không đặt đủ chỗsổ kích thước nằm trong hai đường gióng kích thước.

  • Thiết lập Text Placement:Thiết lập vị trí của giá trị sốkích thước.

Beside the Dimension line: Chữ số kích thước sẽ luôn ở bên cạnh đường kích thước khi ta di chuyển chữ số kích thước khỏi vị trí mặc định của nó.

Over the Dimension line, with a leader: Sẽ xuất hiện 1 đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước.

Over the Dimension line, without a leader: Không có đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước.

  • Thiết lập Scale for Dimension Features:

Đây là thiết lập quan trọng liên quan tới tỷ lệ bản vẽ, trường hợp bạn sử dụng một thiết lập dimstyle cho nhiều tỷ lệ, thì sẽ tích chọn Annotative

Scale dimension to layout: Tích chọn mục này nếu muốn sử dụng kiểu đo kích thước cho layout [áp dụng khi dùng một dimstyle và trình bày bản vẽ bên layout]

Use Overall Scale of: Đặt bội số cho các tham số của kiểu ghi kích thước. Nếu bạn chọn và nhập số ở đây,thì giá trị của chữ sổ kích thước sẽ không thay đổi, màcác kích thước đã thiết lập như độ lớn của chữ số kích thước, đoạn dài ra ra của đường kích thước,... sẽ được nhân với giá trị số nhập vào.

Fine tuning: Đặt thêm các lựa chọn bổ sung

Place text manually: Chọn để bỏ qua tẩt cả các thiết lập cho chữ số kích thước theo phương ngang mà ở các bước trước ta đã thiết lập. Khi đó chữ số kích thước sẽ có vị trị theo điểm đặt của con trỏchuột khi dim.

Draw dim line between ext lines: Chọn để khichữ sổ kích thước nằm ngoài hai đường gióng, bắt buộc sẽ có đường kích thước nằm giữa hai đường gióng.

Bước 6: Thiết lập các thông số trong thẻ Primary Units

Thiết lập cho phầnLinear dimensions: Đặtkiểu đơn vị cho kích thước chiều dài

  • Unit format: Chọn định dạng đơn vị cho kích thước chiều dài;
  • Precision: Chọn độ chính xác cho giá trịđo kích thước hiển thị bao nhiêusố thập phân;
  • Fraction format:Đặt giá trị dạng cho phân số;
  • Decimal separator: Đặt kiểu phân tách giữa sổ nguyên và sổ thập phân [period: dấu chấm, comma: dấu phẩy];
  • Round off: Đặtlàm tròn khi đo kích thước [ngoại trừ kích thước góc]. Ví dụ nếu bạn muốn làm tròn đến 0,5 thì nhập là 0,5.
  • Prefix: Đặttiền tổ cho chữ số kích thước. Ví dụ bạn sử dụng đo kích thước để hiển thị kiểu thép Ø10a200 thì đặt tiền tố là "Ø10a", đo khoảng cách là 200
  • Sufix: Đặthậu tố cho chữ sổ kích thước. Ví dụ bạn muốn ghi đơn vị là mét, thì đặt hậu tố là "m"

Thiết lập chophầnMeasurement scale:

  • Scale Factor:Đặt hệ sốtỷ lệ đo chiều dài cho tất cả các loại kích thước [trừ kích thước góc]. Giá trị đo được sẽ bằng kích thước thật trên bản vẽ nhân với hệ số này.
  • Apply to layout dimensions only: Tích chọn này đểáp dụng hệ số tỷ lệ cho các kích thước tạo bên layout.

Thiết lập Zero suppression:Thiết lập việc hiển thị các số0 không có nghĩa

  • Leading: Nếu tích chọn, các sổ 0 không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước sẽ không hiển thị. Ví dụ đo được 0.5sẽ chỉ hiển thị là .5
  • Trailing: Nếu tích chọn, các số 0 không có nghĩa trong các số thập phân sẽ không hiển thị[ ví dụ 13.7000 nó sẽ hiển thị là 13.7]

0 Feet: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa của chữ sổ kích thước có giá trị nhỏ hơn 1 foot.

0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước.

Thiết lập thẻ Angular dimension:Thiết lập việc hiển thị kích thước góc.

  • Units Format: Chọn định dạng đơn vị cho kích thước góc;
  • Precision: Hiển thị các số thập phân cho giá trị đo;
  • Zero Suppression: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa [tương tự như phần Linear Dimensions]

Trên đây là cách thiết lập dim style mà HocThatNhanh muốn chia sẻ với các bạn.

Các bạn có thấy đầy đủ không? Việc thiết lập Dimstyle là rất quan trọng, để thiết lập Dimstyle đúng, chuẩn, đẹp còn liên quan tới cách làm tỷ lệ bản vẽ.

Nếubạn gặp khó khăn có thể đặt câu hỏi hoặc tham gia khóa học AutoCAD từ cơ bản đến nâng cao ở ngay dưới đây để sở hữu kiến thức một cách hệ thống.

Chúng ta sẽ tiếp tục trong chủ đề tiếp theo nhé!

Bài viết trước

[Chia sẻ Excel-Addin] Hàm tính diễn giải khối lượng trong Excel [Công thức dài 1000 ký tự cũng ăn thóc]

Bài viết sau

[Thông báo] Cập nhật phần mềm lập và quản lý Hồ sơ chất lượng XDA phiên bản 21.11.19

Video liên quan

Chủ Đề