Cách đọc tự it ll

Cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh: Tổng hợp 3 quy tắc ít ai nhớ

Cách đọc tự it ll

Chắc hẳn các bạn học tiếng Anh đều trải qua cảm giác vô tình bắt gặp một số từ viết tắt tiếng Anh và không biết ý nghĩa của nó, vậy thì hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ giới thiệu đến bạn bài viết Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh: Tổng hợp 3 quy tắc  giúp bạn nắm rõ về cách đọc các từ viết tắt để cải thiện cả 4 kỹ năng nghe  nói  đọc  viết.

Một số từ viết tắt trong tiếng Anh

Nội dung chính:

  • 1. Viết tắt danh từ và đại từ
  • 1.1. Trong câu khẳng định
  • 1.2. Viết tắt của not
  • 2. Viết tắt trong giao tiếp hằng ngày
  • 3. Viết tắt trong văn viết
  • 3.1. Viết tắt bằng số
  • 3.2. Viết tắt chữ cái
  • 3.3. Viết tắt chữ cái đầu
  • 4. Tổng hợp 3 quy tắc cần nhớ khi viết tắt trong tiếng Anh

1. Viết tắt danh từ và đại từ

1.1. Trong câu khẳng định

Trong giao tiếp tiếng Anh, các danh từ và đại từ thường được viết tắt khi nó đứng với các trợ động từ, khi ấy các trợ động từ sẽ được viết dưới dạng viết tắt.

Đối với động từ will sẽ được viết tắt thành ll như: Ill, Shell, Theyll. Khi đó ll sẽ được phát âm như sau:

  • Đối với Ill

Khi các bạn phát âm chậm thì các bạn phát âm là ai ồ, còn khi nói nhanh phát âm là ao giống như ao hồ trong tiếng Việt vậy.

  • Đối với Youll

Các bạn có thể phát âm You + ool, ool đọc gần giống như âm ua trong chữ cua của tiếng Việt vậy, chúng ta nên uốn miệng lại khi phát âm từ này sẽ chính xác hơn.

  • Đối với Hell, shell, well:

Ba từ trên đều có nguyên âm /i/ và có cách phát âm là el nhanh và nhẹ. Từ hell có phát âm giống từ hill, hai cách viết khác nhau nhưng phát âm hoàn toàn giống nhau. Từ well cũng thế, nó có phát âm giống will và từ shell phát âm giống shill.

Ví dụ:

Hell always love her.

Shell always hate him.

  • Đối với Theyll

Với từ này, chúng ta thay thế âm /ei/ bằng âm /e/

Cách đọc tự it ll

Ví dụ luyện tập:

Theyll do anything for money.

Theyll even dance naked on YouTube.

Theyll get famous for it.

  • Đối với động từ had/ would like

Mặc dù khác nhau về cả ngữ nghĩa lẫn mặt ngữ pháp, nhưng khi rút gọn lại thì chúng đều có dạng d và phát âm giống nhau.

Ví dụ:

Id like to go to the market.  Tôi muốn đi chợ.

Id been reading this book since I bought it yesterday.  Tôi vẫn đang đọc quyển sách mới mua từ lúc tôi mua nó vào hôm qua.

Khi phát âm d này bạn phải cắt âm đuôi ngắn lại, cổ họng phải chặn hơi lại.

Ví dụ:

Từ I đứng một mình phát âm là /Aiiii/. Nhưng ở dạng Id nó sẽ chỉ phát âm là /Ai/, nghĩa là bạn sẽ không kéo dài âm đuôi của nó mà phải cắt ngang nó.

Hãy tập phát âm với các từ còn lại: youd, hed, shed, wed, theyd, itd và các câu dưới đây:

Shed talked to him if he said hello.

Id like to meet my wife.

  • Đối với động từ is/has

Is và has đều có cách viết tắt tương tự nên ta cũng cần chú ý hơn về nghĩa của câu: Shes, Hes

Ví dụ:

Shes so beautiful.  Cô ấy thật xinh đẹp.

Shes studied English for 5 years.  Cô ấy học tiếng Anh được 5 năm.

  • Đối với Youre

Phát âm của youre giống her luôn, ngoại trừ phụ âm ở đầu

Ví dụ luyện tập:

Youre a fan of English right?

Youre not watching this video at 3 am are you?

  • Đối với Were

Từ này có vần với các từ: here, beer, clear,

Cùng luyện tập trong ví dụ sau:

Were working together to study English.

Were having fun.

Were the coolest people in Vietnam.

  • Đối với Theyre

Theyre có cách phát âm tương tự there và their. Vì vậy khi nghe cần cẩn thận dựa vào ngữ cảnh để xác định.

Ví dụ luyện tập:

Theyre practicing pronunciation.

Theyre so happy.

Theyre learning with Dan

Xem thêm các bài viết liên quan tại:
Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh  có bài tập đáp án ví dụ
List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được
3000 từ vựng tiếng anh cơ bản thông dụng theo chủ đề

1.2. Viết tắt của not

Khi viết tắt động từ với not, ta chỉ cần áp dụng công thức thêm nt vào cuối động từ: mustnt, couldnt, hadnt, isnt,

Cách đọc từ viết tắt trong tiếng Anh

2. Viết tắt trong giao tiếp hằng ngày

  • gonna = is/am doing something
  • wanna = want to  muốn
  • gotta = have/has got to
  • innit = isnt it
  • aint = isnt/ havent/ hasnt
  • lemme = let me  để tôi
  • dunno = dont know/ doesnt know  không biết
  • gimme = give me  đưa tôi
  • kinda = kind of  loại
  • approx. = approximately  xấp xỉ
  • appt. = appointment  cuộc hẹn
  • apt. = apartment  căn hộ
  • dept. = department  bộ
  • est. = establish  thành lập
  • min. = minute/ minimum  phút/ tối thiểu
  • misc. = miscellaneous  pha tạp
  • no. = number  số
  • tel. = telephone  điện thoại
  • temp. = temperature/ temporary  nhiệt độ/ tạm thời
  • vet. = veteran/ veterinarian  bác sĩ thú y
  • vs. = versus  với

3. Viết tắt trong văn viết

3.1. Viết tắt bằng số

  • 2 = to/ two
  • 4 = for/ four
  • 8 = ate/ eight
  • 9 = night/ nine

3.2. Viết tắt chữ cái

  • U = you  bạn
  • C = see  gặp, thấy
  • B = be  thì, là, ở
  • msg = message  tin nhắn
  • pls = please  vui lòng
  • cld = could  có thể
  • gd = good  tốt
  • vgd = very good
  • abt = about  về (một cái gì đó)
  • ths = this  cái đó
  • asap = as soon as possible  càng sớm càng tốt
  • tks = thanks  cảm ơn
  • txt = text  nhắn tin
  • x = a kiss  nụ hôn

3.3. Viết tắt chữ cái đầu

Các từ viết tắt trong tiếng Anh
  • CU = see you  hẹn gặp lại
  • BFF = best friends forever  bạn thân
  • LOL = laugh out loud  cười lớn
  • BTW = by the way  nhân tiện
  • OMG = oh my god  trời ơi
  • WTH = what the hell  cái gì vậy
  • GN = good night  ngủ ngon
  • SUP = whats up  chuyện gì/ cái gì vậy?
  • TY = thank you  cảm ơn
  • NP = no problem  không có chi
  • LMK = let me know  để tôi biết
  • AKA = as known as  được biết đến như là
  • DM = direct message  tin nhắn trực tiếp
  • BC = because  bởi vì
  • OMW = on my way  đang trên đường
  • TBH = to be honest  thật lòng
  • TBC = to be continue  tiếp tục
  • N/A = not available  không có sẵn
  • PPL = people  người
  • BRO = brother  anh trai
  • SIS = sister  em gái
  • IOW = in other words  nói cách khác
  • COZ = cause  nguyên nhân
  • PM = private message  tin nhắn riêng tư
  • FYI = for your information  thông tin của bạn
  • P/S = postscript  tái bút
  • FAQ = frequently asked question  câu hỏi thường gặp
  • VIP = very important people  người quan trọng
  • FOMO = fear of missing out  sợ phải bỏ lỡ
  • YOLO = you only live once  bạn chỉ sống một lần
  • HQ = headquarter  trụ sở
  • CEO = chief executive officer  giám đốc điều hành
  • PC = personal computer  máy tính cá nhân
  • DIY = do it yourself  tự bản thân làm
  • PR = public relation  quan hệ công chúng
  • VP = vice president  phó chủ tịch

4. Tổng hợp 3 quy tắc cần nhớ khi viết tắt trong tiếng Anh

  • Khi trợ động từ đi sau chủ từ, danh từ ta phải thêm dấu phẩy sau chủ từ, danh từ đó.
  • Đối với động từ, ta phải thêm nt sau động từ ấy.
  • Trong câu hỏi đuôi, động từ luôn ở dạng viết tắt.

Vậy là cuối cùng tienganhduhoc.vn cũng đã gửi đến bạn học một số từ viết tắt tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp hằng ngày cũng như điểm ngữ pháp trong văn viết. Mong rằng bài viết đã có thể giúp bạn đọc có thêm những kiến thức bổ ích về những mẫu từ viết tắt vô cùng thú vị.