Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ [MĐQH] được sử dụng rất phổ biến để rút ngắn câu mà vẫn diễn tả đủ ý. Cấu trúc ngữ pháp này cũng thường...
Câu tường thuật trong tiếng Anh là gì? Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Các dạng câu trần thuật đặc biệt và bài tập.
08/04/2022 | Tài liệu tự học
Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Anh về sức khỏe hữu ích nhất bạn cần biết
Bộ từ vựng tiếng Anh về...08/04/2022 | Tài liệu tự học
Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp đầy đủ và hay nhấtTừ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp là chủ đề quen thuộc và gần gũi với cuộc...
Câu So sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụng dưới tiếng Anh. Đặc biệt dưới một số kì thi chứng chỉ quốc tế, việc dùng một số mẫu câu So sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại.
So sánh là một phần ngữ pháp được dùng rất phổ biến và quan trọng dưới tiếng Anh giao tiếp cũng như dưới một số kỳ thi IELTS, TOEIC, TOEFL, một số dạng câu So sánh được dùng rất nhiều và phổ biến. Cùng TuhocIELTS khám phá các kiến thức về dạng câu này nhé.
Trước khi đi vào khám phá công thức của câu So sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài. Hãy cùng TuhocIELTS tìm hiểu toàn bộ một số dạng của câu So sánh nhé!
I. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TÍNH TỪ
- Tính từ ngắn:
- Các loại tính từ có 1 âm tiết [VD: short, tall, long, etc.]
- Tính từ có 2 âm tiết đuôi
- y [VD: lovely]
- ow [VD: narrow]
- le [VD: gentle]
- er [VD: clever]
- et [VD: quiet]
- Tính từ dài:
- những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên [VD: perfect, nervous, etc.]
- những tính từ có 3 âm tiết trở lên [beautiful, dangerous, intelligent, etc.]
- Tính từ đặc biệt: những tính từ chấm dứt bằng đuôi ed khi chuyển sang những dạng so sánh hơn, nhất, ta thêm more, most như tính từ dài [VD: pleased – more pleased – most pleased]
II. CÁC LOẠI CẤU TRÚC SO SÁNH
Chúng ta so sánh khi 2 vật, 2 người, 2 nhóm đối tượng có cùng tính chất.
VD: độ cao, chiều dai, độ xinh đẹp, tuổi tác, v…v…
1. So sánh bằng [Equality]
So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…
Cấu trúc sử dụng: as …. as
Khẳng định [positive]: S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun Phủ định [negative]: S + V + not + so/as + adj/adv + N/PronounVD:
- My car is as new as your car.
- My car is not as new as your car.
Lưu ý: sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ, do đó những bạn chẳng thể nói là
Mà phải là:
- My house is as high as yours/your house.
Một số chẳng hạn khác để luyện tập :
- My hands were as cold as ice. [Tay tôi lạnh như đá]
- Is the film as interesting as you expected.? [Phim có hay như bạn mong đợi không?]
- She is not as charming as her mother was. [Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình]
Xem thêm bài viết sau:
2. So sánh hơn [Comparative]
Ta dùng dạng So sánh hơn của tính từ [Comparative adjectives] để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác.
So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj_er
Cấu trúc: S1 + to be + adj_er + than + S2VD:
- short – shorter [She is shorter than me.]
- high – higher [This house is higher than that house.]
- clever – cleverer [Your son is cleverer than mine.]
Lưu ý:
- Các tính từ đuôi y khi chuyển sang dạng so sánh hơn: y -> ier
- Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm er. [VD: big – bigger]
VD: lovely – lovelier [This room is lovelier than that room.]
So sánh hơn với tính từ dài: more + adj
Cấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2VD: beautiful – more beautiful [Her dress is more beautiful than yours.]
3. So sánh nhất [Superlative]
Ta sử dụng dạng So sánh nhất của tính từ [Superlative adjectives] để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm .
Tính/ trạng từ ngắn
S + V + the + adj/advngắn- est
Ví dụ:
This is the longest river in the world. [Đây là con sông dài nhất trên thế giới.]
* Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:
- Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st”
Ví dụ: Large → the largest - Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuốiVí dụ:Big → the biggest
Hot → the hottest
- Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”Ví dụ:Noisy → the noisiest
Friendly → the friendliest
- Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắnVí dụ:Narrow → the narrowestHappy → the happiestQuiet → the quietest
Clever → the cleverest
- Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn.
Tính/ trạng từ dài
S + V + the most + adj/advdài
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl in my class. [Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.]
Bảng tính từ so sánh bất quy tắc
Dưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức:
Good/ well | The best | Tốt nhất |
Bad/ badly | The worst | Tệ nhất |
Little | The least | Ít nhất |
Much/ many | The most | Nhiều nhất |
Far | The farthest/ the furthest | Xa nhất |
Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn
Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:
Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất
That’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2
Ví dụ:
- That’s the most interesting book I’ve ever read. [Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.]
- That’s the longest bridge I’ve ever seen. [Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.]
Xem thêm 1 số cấu trúc khác của TuhocIELTS:
III. MỘT SỐ CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC
1. So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh các tính chất của hai sự vật, sự việc. Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ tương đương.
Ví dụ như: high/tall – height, wide – width, old – age
Cấu trúc: S1 + to be + the same + [noun] + as + S2VD:
- My room is as wide as his. = My room is the same width as his. [Phòng tôi rộng bằng phòng anh ấy.]
- Tom is as tall as my brother. = Tom is the same height as my brother [Tom cao bằng anh trai tôi.]
Chú ý: the same as NOT the same like
Rất nhiều bạn dịch từ tiếng Việt sang: “giống như” = the same like là SAI.
2. So sánh kém
a. So sánh kém hơn
- Dùng để thể hiện sự kém hơn giữa 2 người, vật, hiện tượng.
= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun
Ví dụ:
- This book is less interesting than that book. [Quyển sách này ít thú vị hơn quyển kia.]
- This book is not as interesting as that book. [Quyển sách này không hay bằng quyển kia.]
- Danh từ đếm được [Countable noun]:
S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronounVí dụ:I bought fewer cakes than my sister. [Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.]
- Danh từ không đếm được [Uncountable noun]:
S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clauseVí dụ:I have less spare time than Hoa. [Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.]
b. So sánh kém nhất
- Dùng để thể hiện sự kém nhất giữa 3 người, vật, hiện tượng trở lên.
Ví dụ:
- This is the least interesting book I have ever read. [Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.]
3. Bằng bao nhiêu lần
Cấu trúc
- twice as … as, three time as … as, …: gấp đôi, gấp ba, …
- phân số + as… as
VD:
- This chair is twice as expensive as that one. [Cái bàn này đắt gấp đôi cái kia.]
- This dress is two-thirds as expensive as that one. [Cái váy này chỉ đắt bằng 2/3 cái kia.]
4. So sánh kép – Double comparatives [càng…càng…]
Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép [double comparative]. Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.
Tìm hiểu ngay khóa học tiếng Anh luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM
Ngoài ra: Tặng Voucher giảm giá ngay cho bạn học đăng kí tư vấn miễn phí TẠI ĐÂY
Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:
a. Đối với tính từ ngắn: Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-erVí dụ:
- It is getting hotter and hotter. [Trời càng ngày càng nóng]
- His voice became weaker and weaker. [Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu]
Ví dụ:
- The storm became more and more violent. [Cơn bão càng ngày càng dữ dội]
- The lessons are getting more and more difficult. [Bài học càng ngày càng khó]
Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:
a. Đối với tính từ ngắn: The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + VVí dụ:
- The taller she gets, the thinner she is. [Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.]
Ví dụ:
- The more beautiful she is, the more attractive she gets. [Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.]
Ví dụ:
- The more I know her, the more I hate her. [Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.]
Ví dụ:
- The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. [Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.]
Ví dụ:
- More and more people use the internet nowadays. [Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.]
Ví dụ:
- Less and less people do exercises nowadays. [Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.]
5. So sánh bội số
- So sánh bội số là so sánh: bằng nửa [half], gấp đôi [twice], gấp ba [three times],…
- Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much.
Ví dụ:
- This encyclopedia costs twice as much as the other one. [Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.]
- Last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. [Tuần trước, Fred đã ăn sò gấp 3 lần so với Bob.]
Xem thêm nhưng thông tin bổ ích nhé!
IV. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA SO SÁNH
1. So sánh dạng gấp nhiều lần [Multiple Numbers Comparison]
Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa[half], gấp đôi [twice], gấp ba [three times]…
Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.
Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + [N] + as + N/pronoun.
Ví dụ:
- The bicycle costs three times as much as the other one.
- Mary types twice as fast as I do.
Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
- We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. [twice as many as that number].
2. So sánh kép [Double comparison]:
Mẫu câu 1:
The + comparative + S + V + the + comparative + S + VVí dụ:
- The sooner you take your medicince, the better you will feel
Mẫu câu 2:
The more + S + V + the + comparative + S + V
Ví dụ:
- The more you study, the smarter you will become
Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:
Short adj:S + V + adj + er + and + adj + erLong adj:S + V + more and more + adj
Ví dụ:
- The weather gets colder and colder
3. So Sánh hơn kém không dùng “than”
Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”
Ví dụ:
- Harvey is the smarter of the two boys
- Of the two books, this one is the more interesting
V. BÀI TẬP
Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc
- Her daughter is …………….her [beautiful].
- Summer is………………..season of the year [hot]
- That dog isn’t ………………..it looks [dangerous]
- In the past, people were ………………..than today [polite]
- It is ………..today than it was yesterday [cold]
- Our hotel was …………..than all the others in the town [cheap]
- What’s ………………..river in the world [long]
- It was an awful day. It was ………….day of my life [bad]
- Everest is……………………mountain in the world. It is ………….than any other mountain [high]
- I prefer this chair to the other one. It’s ………………[comfortable]
Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi.
- This is the most delicious cake I’ve ever tasted. –> I’ve…………………………..
- I’ve never met any more dependable person than George. –> George is…………………………
- There isn’t anybody as kind – hearted as your mother. –> Your mother is ……………………
- There is no better teacher in this school than Mr John. –> Mr John is……………………………..
- Have you got any bigger than that one? –> Is this…………………………………?
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:
1. Sarah is ……………………..at chemistry than Susan.A. good B. well C. better D. best2. I don’t work so hard …………………..my father.A. so B. as C. than D. more3. Sam is the ……………………..student in my class.A. tall B. most all C. taller D. tallest4. No one in my class is ……………………..beautiful……………………..her.
A. as/as B. more/as C. as/than D. the/more