Cách lập to khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn

Thuế thu nhập cá nhân. style=background-color:#0d6efd; text-align:center; color:white; font-weight:bold; border-radius:unset> Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế thu nhập cá nhân có thể đặt câu hỏi tại đây.

Quy định về khai thuế từ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp quan trọng ở khâu ấn định số thuế phải nộp. Cơ quan quản lý thuế sẽ xem xét hồ sơ chuyển nhượng cổ phần để có chấp thuận giá trị chuyển nhượng là giá trị để tính thuế không? Việc xem xét sẽ được thực hiện dựa trên các căn cứ sau: [i] Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và biên bản thanh lý có hợp pháp? [ii] Giá trị cổ phần, phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng cổ phần có hợp pháp? [iii] Thời điểm kê khai thuế TNCN là đúng hay chậm?

Hoàn tất thủ tục chuyển nhượng cổ phần, công ty phải kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần theo các bước sau:

  1. Bước 1: Lập tờ khai 06/TNCN và bản sao hồ sơ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp
  2. Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế từ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp tới chi cục thuế
  3. Bước 3: Nhận thông báo ấn định số thuế TNCN phải nộp từ chi cục thuế
  4. Bước 4: Nộp tiền thuế TNCN theo số thuế được ấn định

Mức thuế chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn góp

✔ Mức thuế chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH

Các hoạt động chuyển nhượng vốn góp của công ty TNHH, công ty hợp danh đều được coi là thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Theo đó người chuyển nhượng phải nộp 20% số tiền chênh lệch từ hoạt động chuyển nhượng vốn. Do đó khi chuyển nhượng vốn góp ngang giá thành viên chuyển nhượng vốn góp sẽ không phải nộp thuế.

✔ Mức thuế chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

Công ty cổ phần mặt dù chưa niêm yết thì việc chuyển nhượng cổ phần vẫn được coi là chuyển nhượng chứng khoán. Do đó người chuyển nhượng cổ phần phải nộp 0,1% tổng số tiền chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần đã ký.

Quy định này được ghi nhận chi tiết tại: Thông tư 25/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2018: Điều 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính như sau:

“b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.”

Dịch vụ hữu ích:  Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh

Luật sư uy tín 0934.345.745

Đối tượng thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế từ chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn

✔ Khoản 4 điều 16 thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về đối tượng thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn như sau:

“- Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.

- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.

- Doanh ngiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.

- Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân”.

✔ Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp.

✔ Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp [trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú] hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn [trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú].

Xử phạt lỗi không kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần

Nhiều doanh nghiệp cho rằng họ hoạt động từ lâu nay có thấy bị xử phạt lỗi không kê khai vốn sau khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh do chuyển nhượng cổ phần đâu? Tuy nhiên đó là do chưa đến thời điểm doanh nghiệp bạn bị cơ quan thuế kiểm tra mà thôi. Cán bộ quản lý thuế của doanh nghiệp có quyền ra quyết định kiểm tra thuế doanh nghiệp bạn khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về quản lý thuế hoặc kiểm tra tại kỳ quyết toán thuế. Mức xử phạt lỗi này là từ 400.000đ đến 5.000.000đ tùy thuộc vào thời gian bạn chậm áp dụng theo Điều 9 thông tư 166/2013/TT-BTC.

Xem thêm: Chuyển nhượng cổ phần cho người nước ngoài

Hồ sơ kê khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng cổ phần

Doanh nghiệp lập hồ sơ kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn gồm các đầu mục sau

  1. Tờ khai thuế TNCN thu nhập từ chuyển nhượng vốn mẫu 04/CNV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày15/6/2015 của Bộ Tài chính [Nếu cổ đông tự kê khai] hoặc dùng Tờ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn Mẫu 06/TNCN.
  2. Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
  3. Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại.
  4. Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.

Sau khi nhận được hồ sơ kê khai thuế của người nộp thuế thì Cơ quan thuế lập Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 12-1/TB-TNCN gửi cho cá nhân [kể cả trường hợp không phát sinh số thuế phải nộp]. Nhận được thông báo tức là bạn đã chấp hành đúng quy định pháp luật rồi.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Dịch vụ soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng vốn và kê khai thuế TNCN

Công ty luật Trí Nam nhận dịch vụ trọn gói triển khai việc soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn góp và hoàn thành thủ tục kê khai thuế TNCN cho doanh nghiệp. Với 12 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật doanh nghiệp, chúng tôi đảm bảo dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp với phương thức giao dịch trực tiếp vô cùng thuận tiện. Các công việc thực hiện dịch vụ bao gồm:

  • Thực hiện trọn gói thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp do chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH với mức phí chỉ từ 900.000đ tại Hà Nội
  • Thực hiện soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần cho công ty cổ phần đảm bảo chính xác, có đủ các tài liệu liên quan như sổ cổ đông, giấy chứng nhận cổ phần.
  • Thực hiện việc lập tờ khai và tiến hành nộp hồ sơ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp cho doanh nghiệp tại các chi cục thuế.

Khách hàng tin dùng dịch vụ liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay theo số điện thoại 0934.345.745

Xem thêm: Đăng ký nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Tin tức kế toán Hướng dẫn cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán, hồ sơ kê khai thuế, thời hạn nộp tờ khai căn cứ theo Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC.

>>Lớp học Kế Toán thuế– Cập nhật thông tin mới nhất

Xem thêm:

>> Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN từ hai nơi?
>> Cách tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
>> Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN mới nhất
>> Các khoản phụ cấp nào không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN

1. Kỳ kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn:

Căn cứ theo khoản 1 điều 6 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:

b] Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng.

2. Nguyên tắc kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn:

Căn cứ theo khoản 4 điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định: Khai thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.

– Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
– Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.
– DN làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì DN nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
– Trường hợp DN nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì DN thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp.
+ Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp [trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú] hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn [trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú].

3. Hồ sơ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn:

+] Nếu là cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế:
– Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn Mẫu 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92. [Hiện tại trên phần mềm HTKK chưa có mẫu này, nên các bạn làm bản cứng mang nộp cho cơ quan thuế nhé].

+] Nếu là cá nhân thông qua DN [DN kê khai thay]:
– Tờ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn Mẫu 06/TNCN [Ban hành kèm theo Thông tư 92], trên phần mềm HTKK cũng có mẫu này.

+] Ngoài ra các bạn còn chuẩn bị:
– Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
– Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại.
– Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.

-> Cơ quan thuế lập Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 04/TBT-CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92 gửi cho cá nhân [kể cả trường hợp không phát sinh số thuế phải nộp].

a] Nơi nộp hồ sơ khai thuế
– Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng.

b] Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
– Cá nhân khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 10 [mười] kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
– Trường hợp DN nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.

C] Thời hạn nộp tiền thuế [nếu có]
Thời hạn nộp tiền thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
————————————————————

Xem thêm:

>> Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN từ hai nơi?
>> Cách tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
>> Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN mới nhất
>> Các khoản phụ cấp nào không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN

? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: //www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội1900 6246

THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán, quý khách cần xem thêm vềKhóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tếvà cácDịch vụ kế toánvui lòng xem ở đây:

⏩Khóa học kế toán thực tế

⏩Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính

Bài viết liên quan

  • Kế toán thuế tại Tây Hồ GIÁ RẺ, UY TÍN
  • Trung tâm dạy kế toán tại Ninh Xá Giá rẻ Uy tín
  • Mẫu Thẻ quầy hàng và hướng dẫn cách lập theo Thông tư 200
  • Dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại quận Kiến An Chuyên nghiệp Uy tín
  • Chậm đăng ký giảm trừ gia cảnh có được giảm trừ gia cảnh không?
  • Chi tiền trợ cấp mất việc cho người lao động có là chi phí hợp lý không?
  • Sơ đồ kế toán TK 338 – Phải trả, phải nộp khác theo thông tư 200
  • Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT
  • Trung tâm dạy kế toán thuế tại Sơn Tây chuyên nghiệp
  • Các khóa học về kế toán CHẤT LƯỢNG CAO GIÁ TỐT

Video liên quan

Chủ Đề