Cách phân biệt inox và thép

PHÂN BIỆT GIỮA INOX VÀ THÉP

Xung quanh ta có rất nhiều đồ vật làm từ inox. Từ thiết bị sử dụng trong gia đình, đến kệ, tủ… nhưng bạn có bao giờ thử tìm hiểu đến người anh em họ hàng của inox hay chưa ? THÉP.

Tính chất của Thép

Thép bao gồm; sắt, carbon và một số thành phần hóa học khác.

Thép có thành phần cấu tạo tương tự giống Inox. Nhưng tỉ lệ sắt, carbon và một số tỷ lệ các thành phần khác bên trong lại khác với inox. Có rất nhiều tạp chất tồn tại trong sắt như silic, phốt pho, lưu huỳnh và mangan… Trong quá trình sản xuất thép, các thành phần này được loại bỏ dần. Thép có độ cứng tương đối lớn vì chứa hàm lượng carbon cao.

Thép thường được chia thành nhiều loại khác nhau. Dựa vào hàm lượng carbon chứa trong thành phần cấu tạo để phân loại như: Thép có lượng carbon cao, Thép có lượng carbon vừa và Thép có lượng carbon thấp.

Bên cạnh đó, Niken chứa trong thép tạo nên tính từ cho thép.

Vật liệu inox

Có thành phần cấu tạo giống với thép. Tuy nhiên, inox được bổ sung thêm 10.5% Crom, Niken, Nito và Molypden để tạo thành một hợp chất thép mới không bị gỉ sét [gọi là inox]. Độ cứng của thép không gỉ thấp hơn so với thép thông thường vì hàm lượng carbon bên trong thấp hơn.

Dựa vào thành phần cấu tạo bên trong để chia thép không gỉ thành 4 loại cơ bản: Thép không gỉ Austenitic, thép không gỉ Ferit, thép không gỉ Martensitic và thép không gỉ Duplex. Nếu đi chi tiết hơn vào mức độ từ tính, tỷ lệ phần trăm của crom và tỷ lệ các yếu tố khác thì thép không gỉ được chia đến 60 loại khác nhau.

Inox là hợp chất không có từ tính. Chỉ một số dòng inox đặc biệt như 3xx và 4xx. Giá thành của inox thường rẻ hơn thép rất nhiều.

Ứng dụng của thép và Inox

Do cấu tạo thành phần và tính chất vật lý khác nhau giữa 2 loại vật liệu. Công dụng của chúng cũng khác nhau.

Thép được sử dụng làm bệ đỡ trong kết cấu, kiến trúc công trình. Sử dụng đúc khuôn hoặc hàn tạo khuôn trong xây dựng cầu đường hay khung giường, màn…

Trong khi đó, do lợi thế chống ăn mòn tốt nên inox được sử dụng nhiều trong môi trường đặc biệt như dụng cụ y tế, dụng cụ nấu nướng, tủ bếp, chậu rửa, nồi… Inox còn đáp ứng được độ bóng bẩy, dễ dàng lau chùi khi sử dụng làm sản phẩm trang trí nội thất với các sản phẩm như: bàn ghế, bàn văn phòng, tủ, bàn inox. Inox là loại vật liệu rất dễ bị nung chảy nên có thể tái chế hoàn toàn, thân thiện với môi trường thiên nhiên.

Inox Đại Tín có 3 xưởng lớn ở TP.HCM

Inox Đại Tín với tiêu chí lấy “Uy tín là sự nghiệp” là một trong những cửa hàng inox uy tín nhất thành phố. Chúng tôi chuyên cung cấp, phân phối và gia công inox màu, inox tấm, inox cuộn. Inox Đại Tín sở hữu số lượng mẫu mã, chất lượng tốt và đa dạng nhất. Khách hàng sẽ không thất vọng với giả cả và chất lương thép không gỉ mà Inox Đại Tín mang lại.

Địa chỉ: 139D, QUỐC LỘ 22, KHU PHỐ 4, P.TRUNG MỸ TÂY, QUẬN 12, TP.HCM
Điện thoại: 028 6678 0072 – Di Động: 0975.24.24.24 [Anh Dũng]
Email:
Website: inoxdaitin.com

Từ khoá

  • công dụng inox 304
  • cắt laser
  • cửa cổng inox
  • gia công
  • gia công giá rẻ
  • Gia công inox
  • Gia công inox đại tín
  • Gia công nội thất
  • Gia công nội thất inox
  • Gia công thang máy
  • Gia công tủ inox
  • gia công uy tín
  • gia công đại tín
  • giá inox
  • Inox
  • inox 201
  • inox 304
  • inox 316
  • inox 430
  • inox bóng gương
  • inox giả
  • inox hộp chữ nhật
  • Inox hộp màu
  • Inox màu
  • inox thật
  • inox tấm
  • inox tấm chống trượt
  • inox tấm xước
  • inox đại tín
  • inox ống
  • nồi inox
  • nội thất gỗ
  • nội thất inox
  • sản phẩm inox 304
  • thiết bị y tế
  • thép không gỉ
  • thị trường thép không gỉ
  • vật liệu inox
  • Vật tư Inox
  • xuất khẩu inox
  • xuất khẩu thép không gỉ
  • xưởng inox
  • Đồ dùng nhà bếp
  • đại tín
  • ứng dụng inox

Share this post

Share on facebook

Share on google

Share on twitter

Share on linkedin

Share on pinterest

Share on print

Share on email

Tính chất của vật liệu thép

Nhắc lại tí kiến thức đã đề cập ở bài trước nhé. Thép là hợp kim của sắt với một lượng nhỏ carbon và một số chất phụ gia là thành phần hoá học được kể đến như là mangan, phốt pho, silic, lưu huỳnh…

Trong quá trình sản xuất, nhiều loại tạp chất sẽ được lọc bỏ để thu về loại chất liệu tốt nhất, tiêu chuẩn nhất và phù hợp với yêu cầu của công trình. Sau khi hoàn thành quy trình, thép sẽ có độ cứng cao và nhiều ưu điểm vượt trội do chứa lượng cacbon lớn. Tỉ lệ cacbon có trong thép sẽ điều chỉnh cho phù hợp để phù hợp đa dạng nhu cầu. Chất lượng các loại thép khác nhau làm cho thép có nhiều giá thành khác nhau , phù hợp cho điều kiện sử dụng đa dạng của người dung

Vì trong thành phần có chứa Niken nên thép có tính từ. Vậy nên, với những loại thép thông thường, khi đặt gần nam châm, sẽ có độ hút nhất định.

Vật liệu thép

Danh mục sản phẩm

  • Thép Hình H
  • Thép tấm SS400
  • Thép Hình I cánh côn
  • Thép hình Chữ U
    • Thép U Đúc
  • THÉP HÌNH I
  • Thép hình Chữ L
    • Thép L Đúc
  • Thép tấm
    • Thép tấm nhám
    • Thép tấm SS400, CT3, q235
    • Thép tấm Q345 [16MN]
  • Thép Lá
    • Thép lá cán nguội
    • Thép lá cán nóng
  • Thép Cọc cừ
  • Thép Ống
    • Thép ống đen
    • Thép ống đúc
    • Thép ống mạ cơ khí
    • Thép ống mạ nhúng nóng
    • Phụ kiện ống
  • Thép Xà Gồ
  • Thép hộp
    • Thép hộp đen
    • Thép hộp mạ cơ khí
  • Thép tròn chế tạo
    • Thép tròn chế tạo 40X
    • Thép tròn chế tạo C45
  • Thép Ray Cầu Trục
    • Thép ray
    • Thép ray QU
    • Phụ kiện ray
  • Thép Lưới
    • Lưới B40
    • Tấm đột lỗ
    • Lưới kéo giãn
  • Tôn Lợp
    • Tôn lợp 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng
    • Tôn lạnh, tôn mạ kẽm
    • Tôn 3 lớp trống nóng
    • Tôn phẳng mạ màu nguyên khổ
  • Gia Công Cơ Khí
    • Lốc ống
    • Đột lỗ, khoan lỗ
    • Tổ hợp dầm thép kết cấu
    • Lốc: C, U, Z
  • Thép Xây Dựng
    • Tico Việt Ý, Hòa Phát
    • Mái thép [SD 295, SD 390]
  • Thép Đặc Biệt
    • Thép 65G
    • Thép C45
    • Thép chịu nhiệt - A515
  • Cắt Bản Mã Theo Yêu Cầu
    • Cắt lập là
    • Cắt bản mã 1ly đến 100ly
    • Cắt mặt bích
    • Cuộn Inox
  • Cuộn Inox 201
    • Cuộn Inox 210
    • Cuộn Inox 304
    • Cuộn Inox 316
  • Tấm Inox
    • Tấm Inox 201
    • Tấm Inox 210
    • Tấm Inox 304
    • Tấm Inox 316
    • Tấm inox Nhám
  • Ống Inox công nghiệp
  • Hộp vuông Inox trang trí
  • Ống Inox trang trí
  • Inox V 201, 304
  • Tròn đặc Inox 201, 304
  • Lập là Inox CÁC LOẠI
  • Phụ kiện Inox
    • Cút
    • Van - T
    • Côn thu - Côn nối
    • Mặt bích

thép không gỉ [inox]: mọi thứ bạn cần biết! Phân biệt Inox 304 và 201

Share on facebook

Share on google

Share on linkedin

Share on pinterest

Inox [thép không gỉ] đã và đang trở thành một nguyên vật liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất cũng như đời sống của con người. Nó có nhiều ưu điểm vượt trội mà những loại kim loại thông thường không có được.

Vậy nên nếu bạn không biết inox là gì, nó có những loại nào, cách để phân biệt các loại inox thì đừng lo lắng. Bởi Tôn Nam Kim sẽ chia sẻ cụ thể cho bạn qua bài viết này!

Inox 304 là gì?

Inox 304 là loại thép không gỉ có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%, chúng là chất liệu inox được sử dụng và tiêu thụ phổ biến lớn nhất hiện nay trên toàn thế giới. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitic, thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn.

Ví dụ: Crom [đây là nguyên tố chính tạo nên khả năng chống ăn mòn cho inox], Mangan [cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic], Nitơ cũng góp phần làm tăng độ cứng, Đồng [Cu] cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic.

Các cách phân biệt thép không gỉ 304 với các loại inox thường

Đầu tiên hãy xem ngay bảng so sánh nhanh giữa mác thép SUS304 với các loại inox phổ biến khác.

Bảng phân biệt inox SUS 304, SUS 201, SUS 430

INOX 304

  • Có khả năng chống ăn mòn rất tốt ở môi trường khắc nghiệt hơn [vẫn thấp hơn inox 316], thậm chí trong môi trường có hóa chất
  • Có khả năng chịu nhiệt lên đến 925 °C
  • Có khả năng làm việc tốt với tất cả cácphương pháp hàn
  • Không nhiễm từ hoặc nhiễm từ với tỉ lệ rất ít

INOX 201

  • Có khả năng chống ăn mòn trong môi trường ăn mòn vừa và nhẹ
  • Có khả năng chịu nhiệt từ 1149 °C đến 1232 °C
  • Có thể gia công bằng phương pháp hàn với kỹ thuật hàn cơ bản, thông thường mà không gặp khó khăn
  • Nhiễm từ nhẹ

INOX 430

  • Có khả năng chống ăn mòn trong acid hữu cơ và axit nitric. Ngoài ra, inox 430 chỉ phát huy đặc tính chống ăn mòn trong môi trường ăn mòn tỉ lệ rất nhẹ, kèm theo kiểm soát các tác động môi trường một cách chặt chẽ
  • Có khả năng chịu nhiệt từ 815 °C đến 870 °C
  • Đối với gia công hàn, trong khi inox 430 cần được làm nóng lên nhiệt độ thích hợp mới gia công hàn được.
    Nhiệt độ phù hợp từ 150°C đến 200 °C
  • Đặc trưng với khả năng nhiễm từ cao

Giá inox 304 có cao không?

Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm cụ thể như: Inox hộp 304, inox tấm 304, ống inox tròn 304 trang trí hay công nghiệp… mà có giá thành khác nhau trong những thời điểm cụ thể. Nhưng giá thành của thép không gỉ sus 304 sẽ luôn cao hơn các loại inox thường.

Giá thành của ống inox chất liệu 304 sẽ cao hơn 201, 430…

Vì tình hình giá của Niken tăng liên tục thì những dòng thép không gỉ chứa hàm lượng Niken thấp, giá cả thấp và ổn định mang lại sự hấp dẫn thực sự. Inox 201 là một lựa chọn phù hợp, mác inox ngày càng được dần chiếm được nhiều thị trường, và là sự lựa chọn chủ yếu nhờ inox 201 có giá cả thấp và ổn định hơn do dùng Mangan để thay thế cho Niken.

So sánh nhanh inox 304 và inox 201

Nhờ vào thành phần tương tự nên inox 201 có bề ngoài và nhiều tính chất tương tự inox 304. Trong inox 201 thì người ta sử dụng Mangan như là nguyên tố chính để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Chúng ta có thể thấy theo thành phần hóa học như sau:

  • SUS201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan
  • SUS304: 8.1% Niken và 1% Mangan

Với thành phần như thế này đã góp phần làm cho chi phí nguyên liệu thô của inox 201 xuống rất thấp và đây là một lợi thế

Hình ảnh: inox cây Láp đặc chất liệu sus 304 và 201 tại nhà máy sản xuất thép không gỉ Inox Đại Dương

So sánh độ bền và khả năng gia công

Khối lượng riêng của thép không gỉ SAE 201 thấp hơn nhưng độ bền cao hơn 10% so với thép không gỉ SAE 304. Do cùng khả năng dãn dài, nên mác thép 201 thể hiện được tính chất tương tự như thép không gỉ 304 trong quá trình uốn, tạo hình và dát mỏng. Nhưng trong chừng mực nào đó thì mác inox 304 vẫn dễ dát mỏng hơn và khi dát mỏng thì sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn 201 [điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan lên 201, làm inox 201 cứng hơn so với 304]

Có thể bạn chưa biết: Thành phần cấu tạo của inox

Khả năng chống ăn mòn

Khi so sánh thành phần hóa học [TPHH] của inox 201 và 304 thì ta thấy hàm lượng của 201 thấp hơn inox 304 khoảng 2%. Chính vì điều này mà inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn 304.

Crom có trong inox 304 giúp tăng khả năng chống ăn mòn

Khả năng chống rỗ bề mặt được quyết định chủ yếu bởi hai nguyên tố Chrome và Lưu Huỳnh [S]. Chrome giúp làm tăng khả năng chống ăn mòn, trong khi đó thì Lưu Huỳnh lại làm giảm khả năng chống ăn mòn. Trong TPHH thì 2 inox này có cùng thành phần Lưu Huỳnh. Vì vậy khả năng chống rỗ bề mặt của inox 201 là thấp hơn so với 304.

  • 304: inox 304
  • 4Ni: inox 201 [inox 201 chỉ chứa khoảng 4% Niken]

Kết quả như hình trên sau khi người ta thí nghiệm phun nước muối trong 575 giờ. Chính vì điều này mà ta thấy là inox 201 không phù hợp với ngành hàng hải.

Những cách phân biệt inox đơn giản nhưng dễ áp dụng:

Căn cứ độ sáng bóng

ta có thể dễ dàng phân biệt được inox thật – giả. Inox thật sẽ có độ sáng bóng và mịn màng hơn. Trong khi inox giả chỉ có độ sáng hơi mờ, ít nhẵn mịn. Ngoài ra, theo thời gian sử dụng, inox giả sẽ không giữ được độ sáng như ban đầu mà sẽ bắt đầu phai màu dần. Một số sản phẩm còn bị nổ bề mặt li ti, hoen ố…

Dùng nam châm để kiểm tra inox thật giả

Là cách thường được sử dụng nhất. Đưa nam châm gần sản phẩm inox, nếu có lực hút diễn ra và lực kéo nặng nghĩa là đã có từ tính xuất hiện, nghĩa là không phải inox thật. Ngược lại, nếu lực hút rất nhẹ và lực kéo nhẹ thì là inox thật. Tuy nhiên cần lưu ý, loại thành phần của inox bạn mua là gì. Có inox không có từ tính nhưng có inox lại có từ tính nhẹ. Tùy vào thành phần inox mà các sản phẩm inox chất lượng hoặc là không hút từ hoặc nếu có chỉ hút nhẹ. Vì vậy, trước khi mua hàng cần phải xác định cụ thể loại inox cần mua. Một số đặc điểm về từ tính của các loại inox phổ biến hiện nay:

– SUS430: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố

– SUS202: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố

– SUS201: không nhiễm từ [99%], bền với thời gian, song tránh tiếp xúc trực tiếp với axit hoặc muối

– SUS304: không nhiễm từ, có thể dùng trong mọi môi trường, luôn sáng bóng, đảm bảo an toàn thực phẩm /xem chi tiết về inox 304 tại đây

– SUS316: không nhiễm từ, có thể dùng trong mọi môi trường, kể cả những môi trường đòi hỏi độ sạch rất khắt khe.

Dùng axit nóng 70 độhoặc dung dịch thử chuyên dụng:

Để kiểm tra. Bề mặt inox giả sẽ biến đổi thành màu đen sì nếu dùng axit 70 độ để kiểm tra vật liệu. Còn inox thật vẫn giữ nguyên màu sắc như ban đầu. Tuy nhiên, đối với các sản phẩm tinh vi hơn được mạ một lớp inox mỏng 304, việc dùng axit 70 độđường như không có tác dụng nhưng qua thời gian sử dụng, lớp inox mỏng này sẽ bị bong tróc và kim loại phía trong sẽ bị gỉ.

Tại sao inox 304 bị hút nam châm và đây là cách khắc phục

Test thành phần hóa học tại trung tâm kiểm nghiệm:

để đảm bảo kiểm tra inox chất lượng hay không một cách chính xác nhất, chúng ta có thể đem sản phẩm đến trung tâm kiểm nghiệm để xác định thành phần cấu tạo hóa học của vật liệu. Với cách này, không những giúp xác định được inox thật giả mà còn xác định được loại/ mác inox. Các thành phần cơ bản trong thép không gỉ – inox như sau:

– Inox 201: 0.8% – 4.5% Niken và 7.1% Mangan

– Inox 304: 8.1% Niken và 1% Mangan

– Inox 430: 0% Niken và 18% Crom

Tuy nhiên, đây là phương thức kiểm nghiệm khá mất thời gian và tốn kém vì trung tâm cần thực hiện các bược nhất định và cũng cần thời gian để cung cấp các văn bản chính thức cho việc test này.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề