Cách sử dụng have has had

Cách sử dụng Have, Has và Had trong tiếng Anh phân biệt sự khác nhau khi nào thì sử dụng have has had

Động từ to-have có thể đóng vai trò là Động từ thường [Ordinary verb] hoặc Trợ động tự [Auxiliary verb].


I. Vai trò Động từ thường [Ordinary verb] - Trong trường hợp này, động từ to-have diễn tả sử phụ thuộc, sở hữu - Cấu trúc khẳng định [ở thì Hiện tại]

I, You, We, They + Have


He, She, It + Has

Ex: I have a beautiful car. I love it


[Tôi có một chiếc xe hơi rất đẹp. Tôi yêu nó lắm] My mother is very rich, she has 3 milion dollars

[Mẹ tôi giàu lắm, bà ấy có 3 triệu đô la]

He always has a great time in the library

[Anh ấy luôn có khoảng thời gian tuyệt vời ở thư viện]

We have a shower everyday

[Chúng tôi tắm hàng ngày]

- Cấu trúc phủ định [ở thì Hiện tại]

I, You, We, They + don’t have


He, She, It + doesn’t have

Ex: I don’t have enough money to buy this dress


[Tôi không có đủ tiền mua cái váy đó đâu] We don’t have any dogs or cats

[Chúng tôi không có con chó hay con mèo nào cả]

He doesn’t have a good personality

[Ông ta không có một nhân cách tốt]

Chú ý: Ngoài sở hữu đồ vật, động từ to-have cũng có thể dùng để sở hữu người


Ex: She has a boyfriend who is so handsome
[Cô ấy có bạn trai đẹp trai lắm] Tom has 4 children, he loves them so much

[Tom có 4 đứa con, anh ấy yêu chúng vô cùng]

- Ở thì quá khứ

Cấu trúc khẳng định: Tất cả các ngôi [I, You, He, She, It, You, We, They] + Had


Cấu trúc phủ định: Tất cả các ngôi [I, You, He, She, It, You, We, They] + didn’t have

Ex: I had a girlfriend in the past


[Trong quá khứ tôi có một người bạn gái] When he was alive, he had many palaces in three different countries

[Khi còn sống, ông ta có rất nhiều cung điện ở 3 quốc gia khác nhau]

We didn’t have a great birthday party last year

[Chúng tôi đã không có một bữa tiệc sinh tuyệt vời vào năm ngoái]

II. Vai trò Trợ động từ [Auxiliary verb]


- Động từ to-have có thể làm trợ động từ trong các cấu trúc câu ở thì Hiện tại hoàn thành [Present Perfect], Quá khứ hoàn thành [Past Perfect], cấu trúc Have to [phải làm gì đó],…
Ex: I have studied for 3 hours
[Tôi đã ngồi học được 3 tiếng rồi] Lily has never met her husband since Christmas

[Lily đã không gặp lại chồng kể từ Giáng sinh]

I had done my homework before I went out with friends

[Tôi đã làm hết bài tập trước khi ra ngoài chơi với bạn bè]

I have to say I very admire you, everything you did is incredible

[Tôi phải nói là tôi rất ngưỡng mộ anh, những điều anh đã làm thật không thể tưởng tượng nổi]

  • Chủ đề cach dung had cach dung has cach dung have has have had tiếng anh
  • hay lắm ,cứ tiếp tục nha bạn

    Home » Thủ Thuật » Hướng dẫn sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh

    Người học lúng túng khi sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh, lỗi này sẽ khiến bạn mất điểm hoàn toàn dù làm tốt các phần khác của câu, vì vậy bạn cần làm theo hướng dẫn dưới đây để sử dụng Have Yes, bạn nhé. đã học tiếng anh Kiến thức về ngữ pháp tiếng anh để nâng cao khả năng học tập.

    Have, Has, Had sẽ sử dụng các thì khác nhau để thể hiện bản chất của câu một cách chính xác và rõ ràng nhất, tuy nhiên đối với các bạn hay bị nhầm lẫn khi sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh nên các bạn có thể tham khảo thêm mục đích nhé. bài viết này. Nâng cao kiến ​​thức của bạn liên quan đến nội dung này. Ngoài ra, bạn cần nắm vững ngữ pháp thì trong tiếng Anh để biết cách kết hợp các động từ ở dạng đúng nhất. Thì trong tiếng Anh là ngữ pháp cơ bản để học tiếng Anh.

    Động từ to – have có thể được sử dụng như Động từ chung [Động từ thông thường] hoặc Trợ động từ [Phụ trợ].

    Hướng dẫn tiếng Anh cho Have, Has, Had

    * Có – Được dùng ở thì hiện tại, khi chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba số ít

    Ví dụ: we have many children [chúng tôi có nhiều con], they have house [chúng có nhà].

    Ngoài ra, khi chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba số ít, Have cũng được dùng để phân biệt thì hiện tại hoàn thành:

    Ví dụ: I just go out [Tôi vừa đi chơi].

    * Có -Được sử dụng cho thì quá khứ của To-have và tất cả các chủ đề. Ví dụ: Tôi có một cuốn sách.

    * đã sẵn sàng -Được sử dụng ở thì quá khứ ở ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: She has many friends [cô ấy có nhiều bạn].

    Cách sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh không khó, tuy nhiên nếu không nắm vững kiến ​​thức cơ bản, bạn sẽ rất lúng túng khi chia động từ về dạng chính xác. Mong rằng với những kiến ​​thức được cung cấp trong bài viết trên, các bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc học phần nội dung này, qua đó các bạn có thể tự tin về ngữ pháp chuẩn bị cho kì thi. Sắp có.

    Hiện nay trên máy tính có rất nhiều phần mềm học tiếng anh chuyên nghiệp, nếu bạn chưa tìm được phần mềm học tiếng anh phù hợp nhất cho mình thì có thể tham khảo thêm Tell Me More English, Transparent Language, EF Englishtown …

    Những bài viết liên quan

    Các từ khóa liên quan:

    Hướng dẫn sử dụng có sẵn bằng tiếng Anh

    , Làm thế nào để sử dụng nó một lần, tôi phải sử dụng nó khi nào,

    Dù có chung một ý nghĩa nhưng cách dùng haᴠe haѕ had hoàn toàn không có ѕự tương đồng. Việc ѕử dụng nhầm lẫn 3 động từ nàу ᴠới nhau ѕẽ khiến bạn hoàn toàn mất điểm trong các bài thi. Vậу làm ѕao để tránh được lỗi ѕử dụng nàу? Ngữ pháp hôm naу ᴠề cách dùng Haᴠe Haѕ Had ѕẽ đưa đến câu trả lời cho bạn.

    Bạn đang хem: Sử dụng haᴠe, haѕ, had là gì, [từ Điển anh had nghĩa là gì trong tiếng anh

    Dù có chung một ý nghĩa nhưng cách dùng have has had hoàn toàn chưa có sự tương đồng. Việc sử dụng nhầm lẫn 3 động từ này với nhau sẽ khiến bạn hoàn toàn mất điểm trong các bài thi. Vậy làm sao để tránh được lỗi sử dụng này? Ngữ pháp hôm nay về cách dùng Have Has Had sẽ đưa đến câu trả lời cho bạn.

    Cách dùng Have Has Had cơ bản

    Cách sử dụng have

    Bạn đang đọc: Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh

    Trong tiếng anh have được sử dụng với 2 tính năng chính, đó là :+ Động từ thường

    + Trợ động từ

    Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh

    + Động từ khuyết thiếu

    Have chính là động từ thường. Khi have là động đến từ thường have có nghĩa chính là “có”

    Động từ have mang ý nghĩa chiếm hữu đã được dùng ở thời hiện tại đơn thuần với những ngôi số nhiều như : They ; we ; ; I hay những danh từ số nhiều .Ví dụ :

    They have a beautyful cat.

    [ Họ có một chú mèo xinh đẹp. ]

    We have breakfast at 8.00 a.m.

    [ Chúng tôi có bữa sáng lúc 8 giờ. ]

    Jake and John have a headache.

    [ Jake and John bị mắc bệnh đau đầu. ]

    Have mang nghĩa chính là cho phép, muốn ai đó thực hiện gì.

    Khi đã được sử dụng với ý nghĩa này have đã được đặt trong cấu trúc sau :Have + somebody + do something : muốn ai đó thực hiện gìHave somthing done : có cái gì được làm gìTuy nhiên động từ have ở đây cũng được chia sao cho tương thích với chủ từ. Điều đó có nghĩa chính là chủ đến từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều .Ví dụ :

    I have my car checked.

    [ tôi muốn cái xe của tôi phải được kiểm tra. ]I have you cut my hair .[ Tôi nhu yếu anh ta cắt tóc cho tôi. ]

    Have chính là trợ động từ. Khi have chính là trợ động đến từ have được sử dụng trong thời hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với chủ từ ở dạng số nhiếu. Have đã được sử dụng trong cả câu chủ động lẫn bị động.

    Ví dụ :

    They have been working there for 15 years.

    [ Họ đã thao tác ở đây được 15 năm năm rồi. ]

    I have gone to the Newyork since 1986.

    [ Tôi đã đặt chân đến Newyork từ năm 1986. ]

    Have trong động đến từ khuyết thiếu. Khi được sử dụng với danh nghĩa là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới đến từ “to” , có nghĩa là phải, có bổn phận phải, bắt buộc phải thực hiện gì. Động từ sau “have to” đã được chia ở dạng nguyên thể.

    Ví dụ :

    They have to do our work.

    [ Họ phải thực hiện việc làm của chúng tôi. ]

    Lan and Mai have to brush their teeth before going to bed.

    [ Lan và Mai phải đánh răng trước khi đi ngủ. ]

    Cách sử dụng Has

    Has có vai trờ tựa như như have. Has cũng hoàn toàn có thể là :+ Động từ thường+ Trợ động từ+ Động đến từ khuyết thiếuTuy nhiên khác với have thì “ Has ” được chia với những chủ đến từ ở dạng số ít :+ Ngôi thứ ba số ít : he ; she ; it ; …+ Danh đến từ đếm đã được số ít+ Danh từ chưa đếm đượcChúng ta hoàn toàn có thể theo dõi ví du dưới đây để hiểu rõ hơn. Về cách dùng mình sẽ không nói lại vì nó tựa như như “ have ” ở phía ở trên chỉ khác mỗi chủ từ .

    Has là động đến từ thường:

    Ví dụ :

    She has two cats and one dog.

    [ Cô ấy có một con mèo , một con chó. ]

    John has a pen.

    [ John có một chiếc bút bi. ]

    Has là trợ động từ

    Ví dụ :

    She has taught English for me for 10 years.

    [ cô ấy đã dạy Tiếng Anh cho tôi được 10 năm rồi. ]

    He has been a doctor since 2012.

    [ Anh ta chính là bác sĩ từ năm 2012. ]

    Has khi đã được sử dụng với ý nghĩa chính là động đến từ khuyết thiếu.

    Ví dụ :

    Mary has to sweep the yard before shopping.

    [ Mary phải quét dọn sân trước khi đi shopping. ]

    She has to manage all the documents.

    [ Cô ấy phải quản trị toàn bộ hồ sơ. ]

    cách dùng wass were

    Cách sử dụng Had

    Had chính là dạng quá khứ của have và has. Tuy vậy had lại chỉ được sử dụng với những tính năng sau :+ Là trợ động từ+ Là động đến từ chính+ Là động đến từ khuyết thiếu

    Had chính là động từ chính. Khi “Had” đóng vai trờ là động đến từ chính trong câu had có nghĩa chỉ sự sở hữu trong quá khứ. Lúc này had đã được sử dụng cho tất cả các ngôi dù chính là số ít hay là số nhiều.

    Ví dụ :

    I had three dolls.

    [ tôi đã từng có ba con búp bê. ]

    She had a good time with him.

    [ Cô ấy đã từng có khoảng chừng thời hạn tuyệt vời với anh ta. ]

    Had chính là trợ động từ. Khi “had” chính là trợ động từ had được sử dụng với thời quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả dạng chủ động , bị động. Trong đó:

    Thời quá khứ hoàn thành dùng để chỉ hành động đã xảy ra , và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hafh động đang xảy ra trước hành động khác xảy ra trong quá khứ.

    Ví dụ :

    I had met them before they went out.

    [ Tôi đã gặp họ trước khi họ đi ra ngoài. ]

    She had been thinking about that before you mentinoned it.

    [ Cô ấy đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới yếu tố này. ]

    Had đã được sử dụng chính là động đến từ khuyết thiếu.

    Động đến từ khuyết thiếu đã được nói đến ở đây là Had better.

    Had better có nghĩa là nên dùng để chỉ lời khuyên ai đó nên thực hiện gì để có thể tốt nhất.

    Khi đóng vai trò chính là động từ khuyết thiếu thì had better đi với động đến từ ở dạng nguyên thể .Phủ định của had better là had better not + Verb [ nguyên thể, ] Tham khảo thí dụ dưới đây để hiểu rõ hơn .Ví dụ :

    You had better not go out tonight.

    [ các bạn chưa nên đi ra ngoài tối nay. ]

    She had better go to the dentist to check her teeth.

    [Cô ấy nên đi tới bác sĩ nha khoa để kiểm tra răng của cô ấy.]

    Cấu trúc It is said that

    Cách dùng have has had cũng như phát hiện ra các điểm khác biệt giữa ba đến từ này đã được chúng mình tổng hợp và chia sẻ chi tiết trong bài học ngày hôm nay. Đừng quên ghé thăm blog của chúng mình để cập nhật thêm nhiều nguồn kiến thức Tiếng Anh thật hữu ích nhé.

    Ngữ Pháp –

    Tìm hiểu thêm: invested tiếng Anh là gì vậy?

    Video liên quan

    Chủ Đề