Cách sử dụng máy pulse

SpO2 hiện được xem như dấu hiệu sinh tồn thứ 5, thể hiện tình trạng oxy trong máu. Việc đo SpO2 bằng máy đo SpO2 kẹp ngón khá đơn giản nhưng cũng cần lưu ý cách sử dụng để tránh xảy ra sai số trong quá trình thực hiện. Biết được cách đo SpO2 đúng và theo dõi chặt chẽ chỉ số nồng độ oxy trong máu sẽ giúp xử trí kịp thời các biến cố và tăng cơ hội sống sót cho bệnh nhân.

Bên cạnh mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở thì chỉ số SpO2 hiện được xem như dấu hiệu sinh tồn thứ 5. SpO2 - Saturation of peripheral oxygen – là chỉ số thể hiện mức độ bão hòa của oxy trong máu ngoại biên. Đo SpO2 qua da có thể được thực hiện dễ dàng bằng một loại thiết bị gọi là máy đo SpO2 cầm tay, với đầu dò được kẹp ở ngón tay, ngón chân hoặc dái tai.

Máy đo SpO2 kẹp ngón không xâm lấn, không gây đau, hoạt động dựa trên nguyên lý các phép đo xung. Nghĩa là, khi kẹp máy đo SpO2 vào đầu ngón tay hoặc ngón chân, đầu dò cảm ứng của máy đo sẽ phát ra ánh sáng hồng ngoại đi xuyên qua mô có nhiều mao mạch nhỏ. Hồng cầu có trong các mao mạch sẽ hấp thu một phần ánh sáng hồng ngoại. Từ lượng ánh sáng chưa bị hấp thu còn lại, máy đo SpO2 kẹp ngón sẽ tính ra số lượng hồng cầu chứa oxy, thể hiện phần trăm độ bão hoà oxy trong máu mao mạch.

Máy đo SpO2 cầm tay là thiết bị vừa nhỏ gọn, vừa đo nhịp tim kết hợp với độ bão hòa oxy trong máu qua đầu da. Đo SpO2 là một cách an toàn và hiệu quả để theo dõi sức khỏe, giúp phát hiện sớm tình trạng thiếu hụt oxy trong máu ngay cả khi cơ thể vẫn đang bình thường

Ở người lớn, dựa trên chỉ số SpO2, có thể đánh giá mức độ nặng như sau:

  • SpO2 từ 97 – 99%: Độ bão hoà oxy trong máu bình thường.
  • SpO2 từ 94 – 96%: Độ bão hoà oxy trong máu ở mức trung bình, tùy từng trường hợp bệnh lý cụ thể mà bác sĩ có thể chỉ định cho bệnh nhân hỗ trợ thở oxy hay không.
  • SpO2 từ 90 – 93%: Độ bão hoà oxy trong máu ở mức thấp, có dấu hiệu suy hô hấp, cần phải cho bệnh nhân hỗ trợ thở oxy và cần phối hợp thêm với bác sĩ chuyên khoa hô hấp hoặc chuyên khoa hồi sức cấp cứu.
  • SpO2 < 90%: Đây là biểu hiện của một ca cấp cứu lâm sàng.
  • Nếu bệnh nhân đã hỗ trợ thở oxy nhưng SpO2 < 95%, cần nâng cấp độ thở oxy và theo dõi sát.

Đối với trẻ sơ sinh thì chỉ số SpO2 > 94% được xem là mức an toàn. Nếu chỉ số SpO2 < 90% cần phải báo ngay cho bác sĩ để can thiệp và xử lý kịp thời.

Cách sử dụng máy pulse

Chỉ số SpO2 được xem là chỉ số sinh tồn thứ 5 của cơ thể

Máy đo SpO2 cầm tay giúp phát hiện ra tình trạng giảm oxy trong máu, dùng có người có bệnh lý cấp tính và mãn tính. Đặc biệt, đối với các bệnh lý gây giảm oxy trong máu như hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi, hội chứng ngưng thở khi ngủ và nhiễm virus SARS – CoV 2. Đối với những người nhiễm virus SARS – CoV 2, chỉ số SpO2 giúp đánh giá mức độ nặng của tình trạng suy hô hấp và theo dõi đáp ứng điều trị với oxy, qua đó điều chỉnh lượng oxy cũng như phương pháp hỗ trợ oxy cho phù hợp với tình trạng của người bệnh.

Việc đo SpO2 bằng máy đo SpO2 kẹp ngón khá đơn giản nhưng cũng cần lưu ý cách sử dụng để tránh xảy ra sai số trong quá trình thực hiện. Biết được cách đo SpO2 đúng và theo dõi chặt chẽ chỉ số nồng độ oxy trong máu sẽ giúp xử trí kịp thời các biến cố và tăng cơ hội sống sót cho bệnh nhân.

Hiện nay có rất nhiều loại máy để đo nồng độ oxy trong máu. Những thiết bị mới ra đời còn được tích hợp công nghệ hiện đại, hiển thị nhiều thông tin hơn nhưng nhìn chung một máy đo SpO2 cầm tay sẽ luôn hiển thị 2 thông số cơ bản đó là: chỉ số SpO2 - độ bão hoà oxy trong máu ngoại vi thể hiện dưới dạng phần trăm và nhịp mạch (PR) với đơn vị nhịp/ phút.

Cách đo SpO2 sẽ tiến hành theo các bước sau:

  • Bước 1: Kiểm tra tổng quát tình trạng máy: pin còn hay không, khi bấm nút bật máy có phát ra ánh sáng hồng ngoại không, màn hình có sáng và hiển thị số không. Nếu máy hết pin thì phải thay pin mới hoặc sạc pin, tuỳ vào cấu tạo của từng loại máy.
  • Bước 2: Mở kẹp máy đo ra, sau đó đặt một ngón tay vào khe kẹp sao cho đầu của ngón tay chạm đến được điểm tận cùng của máy (có thể kẹp và dai tai hoặc ngón chân).
  • Bước 3: Khởi động máy bằng cách bấm nút nguồn. Khi máy đo cần ngồi im, hạn chế cử động bàn tay. Sau vài giây, trên màn hình của sẽ hiển thị kết quả đo.
  • Bước 4: Sau khi đo xong chỉ cần rút ngón tay ra khỏi máy và máy sẽ tự động tắt sau một thời gian ngắn (khoảng vài giây đến 1 phút) hoặc có thể lưu chỉ số đã đo vào máy để theo dõi, tùy theo chỉ định của bác sĩ.

4.1 Chỉ số nhịp mạch

  • Hiển thị dưới dạng số tại chỗ ghi chữ PR (pulse rate) hoặc vị trí có hình trái tim.
  • Đơn vị đo: nhịp/ phút.
  • Phạm vi đo: từ 0 - 254 nhịp/ phút.
  • Giá trị bình thường: từ 60 – 90 nhịp/ phút (đối với bệnh nhân là người lớn, khi nghỉ ngơi).

4.2 Chỉ số SpO2

  • Hiển thị dưới dạng số phần trăm tại chỗ ghi chữ SpO2.
  • Đơn vị đo: phần trăm (%).
  • Phạm vi đo: từ 0 – 100%.
  • Giá trị bình thường: 98% - 100%.
  • Sai số của thường dao động trong khoảng ± 2%.

Nếu chỉ số SpO2 giảm, bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau:

  • Ho
  • Vã mồ hôi
  • Khó thở, thở nhanh, thở co kéo cơ hô hấp phụ hoặc thở khò khè
  • Da thay đổi màu sắc
  • Nhịp tim có thể chậm hoặc nhanh hơn bình thường
  • Suy giảm trí nhớ, lú lẫn
  • Vật vã, kích thích, bứt rứt

Cách sử dụng máy pulse

Vã mồ hôi, khó thở là triệu chứng có thể gặp khi chỉ số SpO2 giảm

Không phải máy đo SpO2 cầm tay lúc nào cũng phản ánh chính xác tình trạng bão hoà oxy trong máu ngoại biên. Đo chỉ số SpO2 còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Bệnh nhân cử động nhiều, liên tục
  • Bệnh nhân bị hạ thân nhiệt, huyết áp thấp
  • Đo ở nơi có ánh sáng chiếu trực tiếp
  • Bệnh nhân bôi mỹ phẩm, sơn móng tay, dùng móng giả hoặc móng tay quá dài ( bộ phận cảm biến trong khe kẹp không che kín được đầu ngón tay)
  • Bệnh nhân có bệnh lý gây bất thường về nồng độ hemoglobin trong máu (thiếu máu, bệnh lý huyết học)
  • Sử dụng thuốc gây co thắt mạch máu nghiêm trọng
  • Bệnh nhân bị sốc (sốc giảm thể tích,...) gây ra tình trạng giảm tưới máu mô
  • Ngộ độc Carbon Monoxide (CO) hoặc ngộ độc các chất methemoglobin

Trên đây là những thông tin quan trọng về cách sử dụng thiết bị đo SpO2, việc tham khảo kỹ sẽ giúp quá trình sử dụng đúng và đạt được kết quả tốt hơn.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 (phím 0 để gọi Vinmec) hoặc đăng ký lịch khám tại viện TẠI ĐÂY. Nếu có nhu cầu tư vấn sức khỏe từ xa cùng bác sĩ Vinmec, quý khách đặt lịch tư vấn TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn

XEM THÊM:

Hướng dẫn cách sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máu SpO2 chính xác, đơn giản

Hiện nay, nhu cầu theo dõi sức khỏe thường ngày đối với người mắc các bệnh như nhồi máu cơ tim, cao huyết áp, tim mạch, các bệnh liên quan đến đường hô hấp rất phổ biến. Vì vậy mà rất nhiều gia đình đều sắm sửa trong nhà một chiếc máy đo độ bão hòa trong máu SpO2 và nhịp tim, để kịp thời phát hiện những dấu hiệu bệnh nguy hiểm. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách sử dụng máy đo SpO2, hãy cùng theo dõi nhé!

Xem nhanh nội dung

  • Cách sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máuSpO2
  • Cách sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máu SpO2 và nhịp tim Beurer PO80

Cách sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máuSpO2

Cách sử dụng máy pulse

SpO2 (Saturation of peripheral oxygen) là một trong 5 dấu hiệu sinh tồn quan trọng của con người, bên cạnh mạch - nhiệt độ - huyết áp - nhịp thở. Chỉ số SpO2 là nồng độ hemoglobin có chứa oxy so với tổng lượng hemoglobin trong máu, hay gọi là độ bão hòa oxy trong máu ngoại vi.

Chỉ số SpO2 (hay nồng độ oxy trong máu) xuống thấp có thể gây ra nhiều dấu hiệu nguy hiểm cho cơ thể, vì vậy bạn nên chuẩn bị máy đo SpO2 trong nhà và nắm được đúng quy trìnhcách sử dụng máy đo nồng độ oxy để đảm bảo thu được kết quả chính xác.

Hầu hết máy đo SpO2 trên thị trường hiện nay đều được vận hành với nguyên lý đo xung. Đây là một phương pháp đo gián tiếp, không xâm lấn, không gây đau đớn hay tổn thương cho cơ thể. Vì vậy mà cách sử dụng máypulse oximeter cũng khá đơn giản và không yêu cầu quá nhiều thao tác phức tạp, ai cũng có thể tự đo cho mình, người thân.

Cách sử dụng máy đo SpO2 cầm tay

  • Bước 1:Việc đầu tiên trước khi sử dụng là phải kiểm tra pin và thay thế hoặc sạc (tùy loại máy) kịp thời nếu pin yếu. ‏‏
  • Bước 2: Bạn mở kẹp, đặt ngón tay vào khe kẹp. Khi đặt ngón tay phải đảm bảo chạm vào điểm cuối cùng của máy, nên chọn ngón không quá dài để đầu ngón tay có thể che kín đúng vị trí bộ phận cảm biến trong khe hẹp.
  • Bước 3: Nhấn nút nguồn để khởi động máy, đối với một số máy tự động thì bạn không cần phải thao tác gì thêm.
  • ‏Bước 4: Chờ khoảng từ 5 - 10s (tùy máy), các chỉ số kết quả trên máy đo nồng độ oxy sẽ hiển thị. Khi kết thúc đo, bạn rút ngón tay ra, sau vài giây máy sẽ tự tắt.

Video hướng dẫn đo SpO2 chi tiết

Vậy cách đọcchỉ số máy đo SpO2 và nhịp tim như nào? Hãy cùng tham khảo phần dưới đây nhé!

Cách đọc máy đo nồng độ oxy

Cách sử dụng máy pulse

Sau khi các chỉ số hiển thị trên máy SpO2, bạn đọc cụ thể thông số của mình như sau:

Nhịp tim

Nhịp tim sẽ thường hiển thị dưới dạng số ở phía dưới, cạnh vị trí hình trái tim hoặc có kí hiệu ghi chữ PR.

  • Đơn vị đo: lần/phút (beat per minute - bpm).
  • Phạm vi đo: 0 - 254 lần/phút.
  • Giá trị bình thường: 60 - 100 lần/phút (đối với người lớn, lúc nghỉ ngơi).

Chỉ số SpO2

Chỉ số SpO‏‏2‏‏ hiển thị dưới dạng số, thường được đặt phía trên với kích thước lớn hơn, ở vị trí ghi chữ SpO2‏‏.

  • Đơn vị đo: Tỉ lệ phần trăm (%).
  • Phạm vi đo: 0 - 100%.
  • Giá trị bình thường: 94 - 100%.
  • Sai số khi đo: Tùy máy, nhưng trong khoảng ± 2 - 3%.

Các mức độ cụ thể của chỉ số SpO2 để bạn có thể chủ động theo dõi sức khỏe:

  • SpO2 từ 97% - 99%: Chỉ số oxy trong máu tốt.
  • SpO2 từ 94% - 96%: Chỉ số oxy trong máu trung bình, cần thở thêm oxy.
  • SpO2 từ 90% - 93%: Chỉ số oxy trong máu thấp, cần tham khảo ý kiến của bác sỹ và tiến hành thở oxy.
  • SpO2 thấp hơn 90% là một ca cấp cứu trên lâm sàng.

Lưu ý trong quá trình đo để có kết quả chính xác

Cách sử dụng máy pulse

  • Khi đo, bạn phải để dụng cụ đo thấp hơn vị trí của tim, giữ máy yên, không rung lắc, không cử động trong khi đo vì điều này có thể làm ảnh hưởng lớn đến kết quả đo.
  • Nếu bạn vừa vận động mạnh hoặc leo cầu thang thì nên để cơ thể ổn định khoảng 5 phút rồi mới đo, xoa hai bàn tay để làm ấm.
  • Khi đặt tay phải để đúng tư thế, đưa ngón tay vào sâu chỗ có ánh đèn, không để rìa bên ngoài vì như vậy máy sẽ không nhận được tín hiệu.
  • Kiểm tra pin thường xuyên để đảm bảo máy hoạt động chính xác nhất.
  • Các loại sơn móng tay, đồ trang trí móng tay, móng tay giả hay mỹ phẩm sẽ cản ánh sáng tiếp cận với ngón tay của bạn, khiến máy không thể bắt được tín hiệu hoặc đo sai. Vì vậy bạn nên tẩy và loại bỏ hết, đảm bảo móng sạch sẽ rồi mới đo để có kết quả đúng nhất.

Lưu ý bảo quản máy

  • Nếu máy báo pin yếu, hãy sạc máy trước khi sử dụng (với máy pin sạc) hoặc thay pin (với máy dùng pin rời).
  • Lau chùi bề mặt cảm biến trước khi sử dụng.
  • Nên tháo pin ra khỏi máy nếu một thời gian dài không sử dụng.
  • Bảo quản và sử dụng nơi khô ráo.

Cách sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máu SpO2 và nhịp tim Beurer PO80

Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máu và nhịp tim với máy đo Beurer PO80:

Máy đo SpO2 Beurer PO80 là thiết bị đo độ bão hòa oxy trong máu, kết hợp đo nhịp tim thông qua đầu ngón tay, sử dụng công nghệ cảm biến quang học để tính độ bão hòa hemoglobin.

Tính năng của máy

  • Màn hình LED hiển thị, đèn báo pin yếu, pin có thời lượng lâu.
  • Kiểm tra độ nhạy: Tự động khuếch đại khi phát hiện biên độ tín hiệu thu được không đủ.
  • Lọc nhiễu ánh sáng ngoài.
  • Tự động tắt nguồn sau 5s không sử dụng.
  • Có thể kết nối với điện thoại thông minh để giúp người dùng xem đượckết quả đo của mình trên màn hình hiển thị với các biểu đồ và chỉ số cụ thể, dễ dàng quan sát và biết được tình trạng của mình.

Các nút chức năng củamáy đo SpO2 và nhịp tim Beurer PO80

Cách sử dụng máy pulse

Các chỉ số trên máy đo SpO2Beurer PO80

  • Nút Power:Khi thiết bị tự động tắt, bạn có thể giữ nút Power để khởi động thiết bị.
  • Chức năng hiển thị: để chọn định dạng hiển thị kết quả mong muốn (dạng thẳng đứng, dạng ngang), nhấn nút chức năng trong quá trình máy hoạt động. Có bốn định dạng hiển thị khác nhau để lựa chọn:
  • Chức năng cài đặt menu: để vào menu cài đặt, đầu tiên bạn phải thiết lập định dạng hiển thị dưới dạng ngang. Để hiển thị trình đơn cài đặt, nhấn và giữ nút chức năng. Bạn có thể thiết lập các thông số sau trong menu cài đặt: độ sáng màn hình, báo động, kích hoạt/vô hiệu hóa truyền dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và tải dữ liệu đến một máy tính.
  • Chỉnh độ sáng màn hình: Để thiết lập độ sáng màn hình, bật máy và giữ nút chức năng. Trong trình đơn cài đặt, chọn mục đơn "Brightness". Máy sẽ hiện ra bốn mức độ sáng khác nhau để lựa chọn. Để thiết lập độ sáng màn hình mong muốn, bạn nhấn và giữ nút chức năng. Để thoát trình đơn cài đặt, bạn chọn "Exit" ở mục trình đơn và xác nhận bằng cách nhấn và giữ nút chức năng .
  • Cài đặt báo động: Đầu tiên, bạn bật máy rồi nhấn và giữ nút chức năng, các menu cài đặt sẽ hiển thị trên màn hình. Trong trình đơn cài đặt, chọn "Alarm" và xác nhận bằng cách nhấn và giữ nút chức năng. Sau đó, bạn tiếp tục sử dụng các nút chức năng để lựa chọn các thông số mong muốn. Bạn có thể thiết lập các thông số sau trong menu báo động:

"Dir" - Ở đây, bạn có thể thiết lập giá trị cài đặt chạy lên hoặc xuống khi thiết lập các giới hạn báo động trong trình đơn báo động. Điều này giúp thay đổi hướng thiết lập nếu bạn muốn di chuyển các giới hạn lên hoặc xuống.

"SPO2ALMHI" - Bạn có thể thiết lập giới hạn trên cho độ bão hòa oxy. Trong quá trình đo, nếu vượt quá giới hạn quy định, giá trị bão hòa xuất hiện màu vàng và có âm thanh tín hiệu (nếu báo động được kích hoạt).

"SPO2ALMLO" -Bạn có thể thiết lập giới hạn dưới cho độ bão hòa oxy. Trong quá trình đo, nếu thấp hơn giới hạn quy định, giá trị bãohòa xuất hiện màu vàng và có tín hiệu âm thanh (nếu báo động được kích hoạt).

"PRALMHI" - Bạn có thể thiết lập giới hạn trên cho nhịp tim. Trong quá trình đo, nếu vượt quá giới hạn quy định, tỷ lệ xung xuấthiện màu vàng và có âm thanh tín hiệu (nếu báo động được kích hoạt).

"PRALMLO" - Bạn có thể thiết lập giới hạn dưới cho nhịp tim. Trong quá trình đo, nếu thấp hơn giới hạn quy định, tỷ lệ xung xuất hiện màu vàng và có âm thanh tín hiệu (nếu báo động được kích hoạt).

"Alarm" - Bạn có thể kích hoạt ("ON") hoặc tắt ("OFF ") báo động. Nếu bạn đã kích hoạt báo động và các giá trị cao hoặc thấp hơn giới hạn quy định, sẽ có tín hiệu âm thanh.

"Pulse Sound" - Bạn có thể kích hoạt ("ON") hoặc tắt ("OFF ") âm điệu xung. Nếu bạn đã kích hoạt âm điệu xung, máy sẽ xuất hiện một tínhiệu âm thanh ở từng nhịp đập trong quá trình đo.

Hướng dẫn sử dụngmáy đo nồng độ oxy trong máu SpO2 và nhịp tim Beurer PO80

Cách sử dụng máy pulse

Cách sử dụngmáy đo nồng độ oxy trong máu SpO2 và nhịp tim Beurer PO80

Kiểm tra pin với lần sử dụng đầu tiên

Nếu máy báo pin trên màn hình hiển thị trạng thái pin thấp, bạn cần phải sạc ngay. Có hai cách để sạc máy: Cắm điện hoặc cắm qua cổng USB vào máy tính.

Cài đặt phần mềm SPO2 - Viewer và Manager

Bạn có thể chuyển các dữ liệu đo lường đến máy tính của bạn bằng cách sử dụng phần mềm được cung cấp. Phần mềm này gồm có "SpO2 - Viewer" và "SpO2 - Manager". "SpO2 - Viewer" hiển thị các giá trị đo của bạn trong thời gian thực trên màn hình máy tính trong quá trình đo. Bạn có thể sử dụng "SpO2 - Manager" để truyền dữ liệu đo được trước đó vào máy tính của bạn và quản lý dữ liệu.

Để cài đặt phần mềm, hãy làm theo các bước sau:

  • Đưa đĩa CD nhỏ được cung cấp vào ổ đĩa của máy tính.
  • Khởi động "SpO2Setup.exe" để cài đặt tập tin.
  • Thực hiện theo các hướng dẫn trong quá trình cài đặt.

Cách đo

Mở kẹp, đặt ngón tay vào chạm điểm tận cùng của máy. Sau đó, bạn nhấn nút nguồn trên máy. Máy bắt đầu đo (không di chuyển trong lúc đo). Kết quả sẽ hiển thị trên màn hình sau vài giây.

Ghi nhớ kết quả

Với máy PO80, bạn có thể ghi lại các dữ liệu đo lường của bạn trong khoảng thời gian lên đến 24 giờ. Nếu cần thiết, các dữ liệu đo lường có thể được lưu trữ trên máy tính của bạn hoặc in ra như là một báo cáo .
Để ghi lại các dữ liệu đo lường, hãy làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Bật máy nhấn và giữ nút chức năng. Các menu cài đặt sẽ xuất hiện trên màn hình.
  • Bước 2: Chọn "Record" (ghi lại) trên mục trình đơn bằng cách sử dụng nút chức năng.
  • Bước 3: Bấm và giữ nút chức năng. Biểu tượng "Time" sẽ xuất hiện trên màn hình. Ở đây, bạn có thể nhập thời gian hiện tại của ngày để sau này trong các chương trình phần mềm máy tính, bạn có thể đọc thời điểm bạn bắt đầu ghi lại kết quả đo của bạn.

Lưu ý:

  • Để nhập thời gian hiện tại của ngày, bấm và giữ nút chức năng, và xác nhận bằng cách nhấn nút chức năng.
  • Để bắt đầu ghi, sử dụng các nút chức năng để chọn "Y" trên màn hình và xác nhận bằng cách nhấn và giữ nút chức năng. Máy bắt đầu ghi. Nếu bạn không muốn ghi, chọn "N", và xác nhận bằng cách nhấn và giữ nút chức năng .
  • Nếu bạn đã bắt đầu ghi và quay trở lại màn hình, biểu tượng ghi màu đỏ xuất hiện (REC•). Để tiết kiệm pin, các thiết bị tự động chuyển sang chế độ tiết kiệm năng lượng 30 giây sau khi việc ghi bắt đầu. Nếu giai điệu xung được kích hoạt, nó sẽ tự động tắt .
  • Nếu bạn bấm nút chức năng khi ở chế độ tiết kiệm năng lượng, "Recording" sẽ xuất hiện trên màn hình trong 2 giây.
  • Nếu bạn bấm và giữ nút chức năng khi ở chế độ tiết kiệm năng lượng, màn hình hiển thị bình thường xuất hiện.
  • "Memory is full"xuất hiện trên màn hình khi bộ nhớ đầy.

Xem lại kết quả đã lưu

Để xem lại dữ liệu đo được lưu trước đó trong chương trình phần mềm, hãy làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Khởi động chương trình "SpO2 - Manager" trên PC của bạn.
  • Bước 2: Nhấp vào biểu tượng kính lúp ở phần dưới của chương trình. Chọn "Review" (Xem lại) trong phần trên của cửa sổ và bấm "Find File" (Tìm File) ở phần dưới.
  • Bước 3: Chọn tập tin bạn lưu trữ (theo tiêu chuẩn, các tập tin nằm trong C:/Programs/SpO2/Data).
  • Bước 4: Nhấn "Open", tiếp theo là "Ok ".
  • Số liệu đo bạn đã lưu được hiển thị trong các chương trình phần mềm.

Cách sử dụng máy pulse

Máy đo nồng độ oxy trong máu SpO2 và nhịp tim Beurer PO80

Cách bảo quản và sử dụng đúng cách Beurer PO80

  • Sạc pin khi máy báo tín hiệu pin yếu.
  • Lau chùi bề mặt cảm biến sạch sẽ trước khi sử dụng.
  • Tháo pin ra khỏi máy nếu không sử dụng trong thời gian dài.
  • Nhiệt độ sử dụng nên từ 10 - 40oC, độ ẩm từ 10 - 75%.
  • Bảo quản và sử dụng nơi khô ráo.

Trên đây là hướng dẫn sử dụngmáy đo nồng độ oxy trong máu SpO2 nói chung vàcách sử dụng máy đo oxy ngón taychi tiết trên máy Beurer PO80.

Hy vọng với bài viết này, bạn sẽ chăm sóc sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình được tốt hơn. Để tìm hiểu về các loại máy đo SpO2, máy tạo oxy, Quý khách vui lòngtruy cập websiteMETA.vnhoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ để được tư vấn. META cam kết Hàng chính hãng, Uy tín lâu năm, Dịch vụ Giao hàng & Bảo hành trên toàn quốc.

Cách sử dụng máy pulse

Tại Hà Nội:

56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy

Điện thoại: 024.3568.6969

Tại TP. HCM:

716-718 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10

Điện thoại: 028.3833.6666

303 Hùng Vương, Phường 9, Quận 5

Điện thoại: 028.3833.6666

>> Xem thêm:

  • Máy đo SpO2 kẹp ngón có dùng được cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ không?
  • Hướng dẫn sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máu SpO2 và nhịp tim Beurer PO40
  • Hướng dẫn sử dụng máy tạo oxy gia đình YUWELL YU600
  • Máy tạo oxy nào có chức năng cảnh báo độ tập trung oxy thấp?

LA

Lan

Xin chào, sau khi nhấn nút đo vài giây thì màn hình hiển thị số đo spo2 và chỉ số pi, chỉ số pr nhưng trong 1 phút đo thì chỉ số Pi và chỉ số nhịp tim thay đổi liên tục. Vậy chỉ số chính xác của chỉ số Pi , của nhịp tim là chỉ số nào. Xin cám ơn

7 tháng

M

META

Chào Anh/Chị,Trường hợp Anh/Chị đặt mua hàng tại META, vui lòng cung cấp số điện thoại hoặc số hóa đơn đặt mua hàng, nhân viên chăm sóc khách hàng META sẽ liên hệ hỗ trợ. Trường hợp Anh/Chị đặt hàng tại nơi khác, vui lòng liên hệ Hotline trên phiếu bảo hành để được hỗ trợ.

7 tháng

LA

Lan

Sau khi máy khởi động vài giây thì xuất hiện các chỉ số Xin hỏi các chỉ số này có phải là kết quả đo hay không hay phải chờ thêm thời gian bao lâu thì được. Cám ơn.

7 tháng

M

META

Chào chị Lan,Chị cho em hỏi thêm ạ: Khi màn hình hiển thị lên các chỉ số là chị đã thực hiện thao tác nhấn nút đo chưa ạ.

7 tháng

LA

Lan

Xin hỏi thời gian đo bao lâu là được

7 tháng

M

META

Chào chị Lan,Máy sẽ tự động đo và trả kết quả lên màn hình Chị nhé, không cần căn thời gian đo ạ.

7 tháng

Xem thêm 7 bình luận

Xem thêm: máy đo spo2, máy đo nồng độ oxy trong máu