Cách sử dụng MySQL

mysqladmin là công cụ hữu ích dành cho việc quản trị, nó có thể thi hành nhiều loại tác vụ với MySQL như: tạo, xóa một CSDL, đổi password ... Các thiết lập với tool này xem bằng lệnh:

mysqladmin --help

Trong thông tin hiện thị có cả đường dẫn đến các file thiết lập

mysqladmin -u root -p password 'newpassword'
4

Đặt lại password cho root

Password mới đặt cho root nhập trong cặp

mysqladmin -u root -p password 'newpassword'
5 sau tham số
mysqladmin -u root -p password 'newpassword'
6

mysqladmin -u root -p password 'newpassword'

Thông tin về MySQL Server

Sử dụng tham số

mysqladmin -u root -p password 'newpassword'
7 để hiện thị trạng thái tóm tắt về MySQL Server, ví dụ kết nối với user là
mysqladmin -u root -p password 'newpassword'
8, pass của nó là
mysqladmin -u root -p password 'newpassword'
9

mysqladmin -u root -prootpassword status

--Kết quả
Uptime: 1087632  Threads: 3  Questions: 11088072  Slow queries: 0  Opens: 114138  Flush tables: 3  Open tables: 3826  Queries per second avg: 10.194

Kiểm tra phiên bản MySQL Server

mysqladmin -u root -prootpassword version

Các tiến trình đang tương tác với MySQL

mysqladmin -u root -pyourpassword processlist

Kết quả dạng bảng

+-------+----------+-------------+------+---------+-------+-------+------------------+
| Id    | User     | Host        | db   | Command | Time  | State | Info             |
+-------+----------+-------------+------+---------+-------+-------+------------------+
| 1453  | root     | localhost   |      | Sleep   | 15386 |       |                  |
| 4687  | user1    |      :60230 | mydb | Sleep   | 561   |       |                  |
| 4688  | user2    |      :60231 | mydb | Sleep   | 561   |       | select * from pos|
| 5407  | user2    |      :60309 |      | Sleep   | 14525 |       |                  |
| 22792 | root     | localhost   |      | Query   | 0     | init  | show processlist |
+-------+----------+-------------+------+---------+-------+-------+------------------+

Các cột thông tin như

mysqladmin -u root -prootpassword status

--Kết quả
Uptime: 1087632  Threads: 3  Questions: 11088072  Slow queries: 0  Opens: 114138  Flush tables: 3  Open tables: 3826  Queries per second avg: 10.194
0 là ID của tiến trình đang tương tác với MySQL, có thể kill tiến trình thông qua ID này.
mysqladmin -u root -prootpassword status

--Kết quả
Uptime: 1087632  Threads: 3  Questions: 11088072  Slow queries: 0  Opens: 114138  Flush tables: 3  Open tables: 3826  Queries per second avg: 10.194
1 chứa thông tin lệnh truy vấn, ví dụ các câu lệnh Select, Insert ...

Nếu muốn cứ 1 giây lại cập nhật thông tin này một lần thì thêm tham số

mysqladmin -u root -prootpassword status

--Kết quả
Uptime: 1087632  Threads: 3  Questions: 11088072  Slow queries: 0  Opens: 114138  Flush tables: 3  Open tables: 3826  Queries per second avg: 10.194
2

mysqladmin -u root -pyourpassword processlist -i 1

Kill process đang truy cập MySQL

Lấy ID các process bằng lệnh trên, nếu muốn kill cái nào [sleep hoặc đang làm quá tải ...], ví dụ kill tiến trình có ID 1453g

mysqladmin -u root -pyourpassword kill 1453

Lấy giá trị các biến MySQL

Hiện thị giá trị các biến lưu trạng thái dùng lệnh:

mysqladmin -u root -pyourpassword extended-status

Hiện thị giá trị các biến thiết lập [các biến này bạn có thể thiết lập trong file cấu hình, bằng lệnh ...]:

mysqladmin -u root -pyourpassword variables

Xóa một số thông tin cache

Khi MySQL hoạt động có nhiều thông tin lưu tạm, cache chờ xử lý, nếu muốn xử lý ngay và xóa khỏi cache thì thi hành một số tham số như:

Nhập vào mật khẩu, tích vào phần nhớ mật khẩu để không phải nhập cho những lần truy cập tiếp theo và nhấn OK

Cửa sổ làm việc của MySQL Workbench xuất hiện như sau:

Tạo mới một database

Đặt tên cho database của bạn và nhần “Apply”

Bạn có thể đặt database vừa tạo ra làm schema mặc định để làm việc như sau:

Tiếp theo tạo bảng và chèn một bản ghi vào trong bảng:

-- Tạo bảng

Create table MyFirstTable [ID int[20], Name Char[64]] ; 

-- Trèn một bản ghi [một hàng] vào bảng đã tạo ra

Insert into MyFirstTable [id,name]

values [23, 'John'];

Và click vào biểu tượng tia chớp để thực thi đoạn mã SQL

Tiếp tục ở query thứ hai bạn có thể lấy toàn bộ dữ liệu từ bảng bằng cú pháp sau:

Chú ý: Bạn có thể tạo ra một tab query mới bằng cách vào “File -> New Query Tab” hoặc nhấn tổ hợp phím “crtl + T”

SELECT * FROM MyFirstTable;

Sau đó click vào biểu tượng tia chớp để thực thi script, bạn sẽ thấy kết quả như sau

Như vậy là bạn đã bước đầu làm quen với cơ sở dữ liệu MySQL và cách làm việc với nó thông qua MySQL Workbench. Bạn có thể tìm đọc những bài học về các câu lệnh cụ thể trong SQL để hiểu rõ hơn về SQL và cách làm việc với nó.

Chủ Đề