Cách tạo ra từ ghép
Ở bài viết này, mình sẽ cố gắng để bạn hiểu từ ghép là gì cùng với việc phân tích những ví dụ kèm theo. Mình nghĩ rằng, hiểu được vấn đề từ bản chất sẽ giúp mọi thứ trở nên rõ ràng hơn. Show
Mục Lục
1. Từ ghép là gì?1.1. Khái niệm từ ghépĐể hiểu rõ về khái niệm từ ghép là gì, chúng ta sẽ bắt đầu với khái niệm từ là gì? Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh và dùng để đặt câu. Một từ có thể có một hoặc nhiều âm tiết (một số tài liệu sẽ gọi là tiếng). Vậy, âm tiết hoặc tiếng là gì? Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất trong ngôn ngữ. Những từ có 01 âm tiết được gọi là từ đơn, từ có hai âm tiết trở lên được gọi là từ phức. Hãy xem ví dụ dưới đây và bạn sẽ hiểu thêm từ đơn là gì và từ phức là gì. Ví dụ: tôi là từ đơn (có một âm tiết); bà ngoại là 01 từ phức (gồm có 02 âm tiết là bà và ngoại). Từ phức lại được chia làm 02 nhóm từ, đó là: Từ ghép và từ láy. Về cơ bản:
Như vậy, từ ghép là những từ có hai âm tiết trở lên và các âm tiết có mối quan hệ với nhau về ngữ nghĩa. 1.2. Ví dụ về từ ghépVí dụ 1 (về từ ghép): Xét ví dụ ở trên, bà ngoại là từ phức và cũng là một từ ghép. Cụ thể: bà và ngoại có mối quan hệ với nhau về ngữ nghĩa, âm tiết ngoại làm rõ nghĩa cho âm tiết bà (tức để làm rõ là đang đề cập đến bà, nhưng là bà ngoại chứ không phải là bà nội). Ví dụ 2 (về từ KHÔNG phải là từ ghép): Đẹp đẽ KHÔNG phải là từ ghép. Đẹp đẽ là một từ phức và cũng là một từ láy. Cụ thể:
2. Công dụng của từ ghép trong Tiếng ViệtLà một trong những thành phần cấu tạo nên cấu trúc của câu, từ ghép là từ có thực nghĩa nên việc sử dụng từ ghép có công dụng:
3. Các loại từ ghépDựa vào mối quan hệ về ngữ nghĩa của các âm tiết, về cơ bản, từ ghép được chia làm 02 loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. 3.1. Từ ghép chính phụa) Từ ghép chính phụ là gì?Từ ghép chính phụ là từ ghép có âm tiết chính và âm tiết phụ. Trong đó, âm tiết phụ bổ sung nghĩa cho âm tiết chính. Ví dụ về từ ghép chính phụ: Từ ghép bà ngoại là từ ghép chính phụ. Trong đó, âm tiết bà là âm tiết chính và có ý nghĩa khái quát chỉ những người bà nói chung. Còn âm tiết ngoại là âm tiết phụ và có ý nghĩa bổ sung, phân loại cho âm tiết chính, chỉ người bà được nói đến ở đây là bà ngoại mẹ của mẹ mình. b) Phân loại từ ghép chính phụ-Từ ghép chính phụ gốc Việt (về cơ bản, âm tiết chính và âm tiết phụ là từ gốc Việt). + Từ ghép chính phụ gốc Việt bậc 1: (âm tiết chính là từ đơn). Ví dụ: hoa hồng, hoa lan, hoa phượng + Từ ghép chính phụ gốc Việt bậc 2: (âm tiết chính là từ ghép). Ví dụ: động cơ đốt trong, máy bay không người lái -Từ ghép chính phụ gốc Hán +Từ ghép chính phụ gốc Hán: phụ trước chính sau. Ví dụ: bạch mã (bạch là âm tiết phụ, mã là âm tiết chính con ngựa trắng) +Từ ghép chính phụ gốc Hán: chính trước phụ sau. Ví dụ: đại diện (đại là âm tiết chính, diện là âm tiết phụ thay mặt) 3.2. Từ ghép đẳng lậpa) Từ ghép đẳng lập là gì?Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các âm tiết bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp, không phân âm tiết chính, âm tiết phụ. Ví dụ 1 (về từ ghép đẳng lập): Từ ghép ông bà là từ ghép đẳng lập. Trong đó, âm tiết ông và âm tiết bà không phụ thuộc nhau về mặt ngữ pháp, không phân âm tiết chính và âm tiết phụ. Lưu ý: Tuy bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp nhưng các âm tiết trong từ ghép đẳng lập vẫn sẽ thuộc một phạm trù ngữ nghĩa hoặc có mối quan hệ logic nào đó với nhau. Ví dụ 2 (về nội dung ở lưu ý): Như từ ghép đẳng lập ông bà nói trên, ông và bà vẫn có mối liên hệ đó là chỉ những người sinh ra cha mẹ. b) Phân loại từ ghép đẳng lập-Từ ghép đẳng lập gốc Việt (các âm tiết đều là từ gốc Việt) +Từ ghép đẳng lập gốc Việt có các âm tiết gần nhau về nghĩa. Ví dụ: đất cát, ruộng vườn +Từ ghép đẳng lập gốc Việt có các âm tiết trái nhau về nghĩa. Ví dụ: may rủi, khen chê -Từ ghép đẳng lập gốc Hán (các âm tiết đều là từ gốc Hán) +Từ ghép đẳng lập gốc Hán gồm các âm tiết đã được Việt hóa hoàn toàn. Ví dụ: công tư, thuận lợi +Từ ghép đẳng lập gốc Hán gồm các âm tiết chưa được Việt hóa hoàn toàn. Ví dụ: mĩ lệ, kiến thiết +Từ ghép đẳng lập vừa có âm tiết gốc Hán, vừa có âm tiết gốc Việt. Ví dụ: nuôi dưỡng (nuôi là gốc Việt, dưỡng là gốc Hán), binh lính (binh là gốc Hán, lính là gốc Việt). 4. Nghĩa của từ ghép
Ví dụ 1: Trong từ ghép chính phụ bà ngoại thì nghĩa của từ ghép chính phụ bà ngoại sẽ hẹp hơn so với nghĩa của âm tiết bà là âm tiết chính (như phân tích ở trên, bà có thể là bà nội, bà ngoại, bà cố)
Ví dụ 2: Lại xét về ví dụ từ ghép đẳng lập ông bà đã đề cập ở các mục trước. Nghĩa của từ ghép đẳng lập ông bà khái quát hơn so với nghĩa của âm tiết ông và nghĩa của âm tiết bà. 5. Cách phân biệt từ ghép5.1. Phân biệt từ ghép và từ láyGiống nhau:
Khác nhau:
5.2. Phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụGiống nhau: Đều là từ ghép. Khác nhau: -Về mối quan hệ giữa các âm tiết:
-Về ngữ nghĩa (đã phân tích ở mục trên):
6. Kết luậnMình đã cố gắng chọn lọc thông tin và sưu tầm những ví dụ đặc trưng để hy vọng truyền đạt đến bạn những nội dung về từ ghép một cách dễ hiểu nhất. Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam, trong nhiều trường hợp chúng ta có thể sẽ gặp khó khăn trong việc hiểu và xác định nghĩa của một từ nào đó, hãy kiểm tra lại với từ điển để vừa để học từ, vừa để sử dụng từ đúng hơn bạn nhé! Giang Béc |