Cách tính điểm Ngôn ngữ Anh đại học Ngoại thương

Đại học Ngoại thương luôn là trường đại học nằm trong TOP đầu về giáo dục đào tạo, với bề dày lịch sử và độ Hot của mình, trường luôn được các bạn học sinh, sinh viên rất quan tâm tìm hiểu. Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu về các chỉ tiêu, tính điểm xét học bạ đại học Ngoại thương mới nhất 2021 nhé

Phương thức 1- xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và hệ chuyên của trường THPT chuyên[theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT];

1. Thời gian đăng ký xét tuyển

Đăng ký trực tuyến từ 15/06/2020 đến ngày 24/06/2020

2. Các chương trình áp dụng

Các chương trình theo bảng chỉ tiêu ở mục 4 của thông báo này. Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường. Thí sinh có thể thể hiện nguyện vọng vào các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế ngay khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống//tuyensinh.ftu.edu.vn.

3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển

a. Đối với thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường [chi tiết tại bảng 4.1 – Bảng tổ hợp môn xét tuyển của các chuyên ngành]bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật.

- Tốt nghiệp THPT năm 2020

- Có tên trong danh sách tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường [Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung và Tiếng Nhật] hoặc có tên trong danh sách dự thi cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

b. Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường [bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật]

- Tốt nghiệp THPT năm 2020

- Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường [Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung và Tiếng Nhật].

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển [trong đó có môn Toán và môn thi đạt giải học sinh giỏi] đạt từ 8.5 điểm trở lên [tính trung bình chung của 3 môn, không tính từng môn học].

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

c. Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật

- Tốt nghiệp THPT năm 2020

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên.

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường [trong đó có môn Toán] đạt từ9.0điểm trở lên [tính trung bình chung của 3 môn, không tính từng môn học]

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

4. Quy trình đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển

Các bước thực hiện nộp hồ sơ:

Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website//tuyensinh.ftu.edu.vncủa Nhà trường và in phiếu đăng ký.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:

- Phiếu đăng ký ở bước 1.

- Học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 05 học kỳ năm lớp 10,11 và Học kỳ 1 năm lớp 12 các môn [bản công chứng].

- Các giấy tờ minh chứng ưu tiên theo đối tượng chính sách [bản công chứng, nếu có].

- Đối với thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/cuộc thi KHKT cấp quốc gia cần chuẩn bị thêm:

a. Quyết định hoặc Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức [bản công chứng]. Riêng thí sinh tham dự các cuộc thi KHKT yêu cầu phải nộp bản tóm tắt mô tả đề tài có xác nhận của nơi tổ chức cuộc thi để Hội đồng tuyển sinh đánh giá mức độ phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.

b. Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia [bản công chứng, nếu có]

- Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 cần chuẩn bị thêm: Quyết định hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố [bản công chứng].

- Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật cần chuẩn bị thêm: Các giấy tờ xác nhận học lớp chuyên theo quy định của Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên [mẫu của Nhà trường]-Bản gốc hoặc Giấy báo trúng tuyển vào hệ chuyên, trường chuyên.

Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu điện trước 17h00 ngày 24/06/2020[tính theo dấu bưu điện]

5. Tổ chức xét tuyển

5.1. Đối với thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường [bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật]

a. Đối với các ngành không phải là ngành Ngôn ngữ

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ [bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12] của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn đạt giải.

+ Điểm ưu tiên [nếu có]:

* Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển các môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường được cộng điểm cụ thể như sau:

+ Giải nhất : được cộng 04 [bốn] điểm

+ Giải nhì : được cộng 03 [ba] điểm

+ Giải ba : được cộng 02 [hai] điểm

+ Giải khuyến khích : được cộng 01 [một] điểm

* Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020

b. Đối với các ngành Ngôn ngữ

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ [bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12] của 3 môn [Toán, Văn. Ngoại ngữ].

+ Điểm ưu tiên [nếu có]:

* Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia môn Toán hoặc môn Văn hoặc môn Ngoại ngữ được cộng điểm cụ thể như sau:

+ Giải nhất : được cộng 04 [bốn] điểm

+ Giải nhì : được cộng 03 [ba] điểm

+ Giải ba : được cộng 02 [hai] điểm

+ Giải khuyến khích : được cộng 01 [một] điểm

* Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020

5.2. Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường [bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật]

a. Đối với các ngành không phải là ngành Ngôn ngữ

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ [bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn đoạt giải.

+ Điểm ưu tiên [nếu có]:

* Học sinh đạt học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố đạt giải nhất, nhì, ba của các môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường năm lớp 11 hoặc lớp 12 được cộng điểm như sau:

+ Giải nhất : được cộng 03 [ba] điểm

+ Giải nhì : được cộng 02 [hai] điểm

+ Giải ba : được cộng 01 [một] điểm

* Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020.

b. Đối với các chương trình Ngôn ngữ

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ [bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12] của 3 môn [Toán, Văn. Ngoại ngữ].

+ Điểm ưu tiên [nếu có]:

* Học sinh đạt HSG cấp tỉnh/thành phố đạt giải nhất, nhì, ba môn Toán hoặc Văn hoặc Ngoại ngữ được cộng điểm như sau:

+ Giải nhất : được cộng 03 [ba] điểm

+ Giải nhì : được cộng 02 [hai] điểm

+ Giải ba : được cộng 01 [một] điểm

* Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020

5.3 Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật

a. Đối với các ngành không phải là ngành Ngôn ngữ

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ [bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12] của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.

+ Điểm ưu tiên [nếu có]: Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020.

b. Đối với các chương trình Ngôn ngữ

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ [bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12] của 3 môn [Toán, Văn. Ngoại ngữ].

+ Điểm ưu tiên [nếu có]: Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020.

6. Nguyên tắc xét tuyển

[i] Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng và phương thức xét tuyển

[ii] Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng n. Thí sinh được xét tuyển theo trình tự nguyện vọng đăng ký cho đến khi được xác định trúng tuyển.

[iii] Việc xét tuyển không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.
Trong trường hợp nguyện vọng thứ nhất không được xác định trúng tuyển, thí sinh được chuyển sang xét ở nguyện vọng thứ hai và nguyện vọng thứ hai được xem xét như nguyện vọng thứ nhất.

[iv] Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh hơn chỉ tiêu xét tuyển, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ theo thứ tự là: Điểm trung bình chung học tập môn Toán và thứ tự nguyện vọng đăng ký.

[v] Trường hợp đáp ứng điều kiện của các đối tượng khác nhau của phương thức 1, thí sinh có thể đăng ký cùng một nguyện vọng theo các đối tượng khác nhau nhưng phải sắp xếp thứ tự ưu tiên theo đối tượng.

Video liên quan

Chủ Đề