Cách viết câu tường thuật trong tiếng anh
REPORTED SPEECHCÂU TƯỜNG THUẬTCâu tường thuật là loại câu thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp.
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau: + Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp. + Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau: Direct speechReported speechwill / shall would / shouldam / is / are going towas / were going topresent simple past simplepresent continuouspast continuouspast continuouspast perfect continuouspresent perfectpast perfectpast simple past perfectmust had tocan could
+ Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to + Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau: Direct speech Reported speechtodaythat daytonight that nighttomorrow the next day / the following dayyesterdaythe day before / the previous dayagobeforenow thennext / on Tuesdaythe next / following Tuesdaylast Tuesdaythe previous Tuesday / the Tuesday beforethe day after tomorrowin two days’ time / two days laterthis thatthesethosethis / that thehere there
* Nguyên tắc trên được áp dụng cho tất các các loại câu tường thuật. § Có 3 loại câu tường thuật cơ bản: 1. Reported statements: S + say(s) / said + (that) + S + V says / say to + O => tells / tell + O Ví dụ: - He said to me: “I haven’t finished my work.” 2. Reported questions: wanted to know wondered+ if / whether + S + V. “Did you see the film?” Tam asked. * Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không (Yes - No questions), ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp. * says / say to + O => asks / ask + O Ví dụ: He said to me: “Have you been to America?” B. Wh-questions: S +asked (+ O)wanted to know wondered+ Wh-words + S + V. “What are you talking about?” said the teacher. says / say to + O => asks / ask + O Ví dụ: He said to me: “Who are you writing to?” 3. Reported commands: S + told + O + to-infinitive. Ví dụ: - “Please wait for me here, Mary.” Tom said. § Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng: S + told + O + not to-infinitive. Ví dụ: “Don’t talk in class!” the teacher said. Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, .... |