Câu 3 trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta Giải thích vì sao
Đặc điểm phân bố dân cư nước ta không đồng đều: - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và duyên hải. - Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. - Các đô thị lớn đông dân tập trung ở miền đồng bằng và ven biển. - Dân cư nông thôn chiếm 76%, dân cư thành thị 24%. * Giải thích: -Do ảnh hưởng địa hình đồi, núi, giao thông khó khăn. -Khí hậu khắc nghiệt. -Tập quán canh tác trồng lúa nước ở đồng bằng.
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học Câu 1: Trang 14 sgk Địa lí 9 Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
- Phân bố dân cư nước ta rất không đồng đều trên lãnh thổ:
- Trong cùng một vùng, phân bố dân cư cũng rất chênh lệch giữa các địa phương. Ví dụ: ở đồng bằng Sông Hồng, vùng trung tâm của đồng bằng dân cư tập trung đông hơn các vùng rìa. - Các đô thị của nước ta cũng phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển. Đồng bằng sông Hồng là vùng có mạng lưới đô thị dày đặc và có nhiều đô thị lớn hơn các vùng khác. Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta. Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Kĩ năng khai thác Bản đồ. - Xem lại kiến thức phân bố dân cư nước ta - Xem tại đây - Tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và đô thị: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. - Thưa thớt ở khu vực miền núi, điều kiện tự nhiên không thuận lợi: Tây Bắc, vùng núi phía Tây của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
* Đặc điểm sự phân bố dân cư: - Dân cư phân bố không đều: + Tập trung đông đồng bằng, ven biển ( 600người /km2) + Thưa thớt miền núi và cao nguyên( 60người /km2 ). + Quá nhiều ở nông thôn ( 74% ), quá ít ở thành thị ( 26% ). * Giải thích: - Các vùng đồng bằng, ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh tế : Địa hình , đất đai , khí hậu , nguồn nước ... - Dân số thành thị còn ít, chưa thu hút thị dân -> Tỉ lệ đân thành thị thấp, do tập quán sản xuất lâu đời của nhân dân sản xuất nông nghiệp -> Dân số tập trung nhiều ở nông thôn . Đề cương ôn tập địa lý 9 học kỳ 1.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI 1) Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? PHẦN II: ĐỊA LÝ KINH TẾ
Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 1/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta (SGK / 27) * Những thuận lợi:
* Khó khăn:
2/ Tại sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? (SGK / 25) Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp Nhận xét và giải thích sự phân bố vùng trồng lúa ở nước ta. (SGK / 33) - Hai vùng trồng lúa chủ yếu : ĐB Sông Hồng, ĐB Sông Cửu Long - Địa hình bằng phẳng , thuận lợi cho việc tưới tiêu và cơ giới hoá sản xuất trong nông nghiệp. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm .. - Người dân ở vùng đồng bằng có kinh nghiệm cổ truyền trong việc thâm canh lúa nước, với dân số đông, lực lượng tiêu thụ lớn, lực lượng sản xuất dồi dào đủ nhân lực cho việc thu hoạch kịp thời vụ . Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản I) Lâm nghiệp 1) Những nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp - Chiến tranh hủy diệt như bom đạn - Khai thác không có kế hoạch, quá mức phục hồi - Đốt rừng làm rẫy của một số đồng bào dân tộc. - Quản lý & bảo vệ của cơ quan chức năng chưa chặt chẽ * Biện pháp khắc phục là phải trồng rừng - Việc trồng rừng góp phần nâng cao độ che phủ rừng, giảm diện tích đất trống đồi núi trọc, vừa cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cung cấp gỗ, đồng thời rừng còn hạn chế xói mòn đất, giữ nước ngầm, điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt. - Chúng ta vừa khai thác rừng vừa phải bảo vệ rừng vì nếu khai thác mà không bảo vệ rừng thì rừng sẽ giảm sút rất nhanh, không những phá vỡ cân bằng sinh thái Bài 10: Thực hành: vẽ biểu đồ hình tròn, đường biểu diễn Bài 11, 12: Công nghiệp 1/ Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng (trang 47) Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực như công nghiệp khai thác khoáng sản, cơ khí, điện tử, luyện kim, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng..... * Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta: · Công nghiệp khai thác nhiên liệu · Công nghiệp điện · Công nghiệp cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liêụ xây dựng · Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm · Công nghiệp dệt may Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ 1) Hãy nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất & đời sống (thi năm 2008) Hoạt động dịch vụ có vai trò rất lớn trong đời sống và sản xuất - Nhờ có hoạt động vận tải, thương mại mà các ngành nông lâm ngư nghiệp & công nghiệp được cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất; đồng thời sản phẩm của các ngành này cũng được tiêu thụ - Các hoạt động dịch vụ cũng tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong nước, giữa nước ta với nước ngoài - Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân & đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế 2) Tại sao Hà Nội & TPHCM là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta? HN & TPHCM có vị trí rất thuận lợi cho sự giao lưu, là hai đầu mối giao thông vận tải lớn nhất nước, nằm ở trung tâm của hai vùng kinh tế năng động, là hai trung tâm CN lớn lại tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, các hoạt động tài chính, thương mại, ngân hàng đều rất phát triển 3) Đặc điểm phát triển & phân bố ngành dịch vụ ở nước ta a) Đặc điểm phát triển - Khu vực dịch vụ nước ta chiếm 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP (2002) - Ngành dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh, có nhiều cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế - VN đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ty nước ngoài mở các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y tế b) Đặc điểm phân bố: - Sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trước hết là phân bố dân cư. Ở thành phố, thị xã, vùng đồng bằng là nơi tập trung dân cư và có nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ - Ở vùng núi dân thưa thì hoạt động dịch vụ nghèo nàn Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông 1) Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta gồm: đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không, đường ống - Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất là đường bộ chiếm tỷ trọng cao nhất về khối lượng vận chuyển hàng hóa. Vì loại hình này phù hợp với nước ta, thích hợp với cự li ngắn, giá thành rẻ, phù hợp với các dạng địa hình, chi phí ban đầu ít 2) Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống KT-XH nước ta? a) Mặt tích cực: Dịch vụ điện thoại & Internet giúp cho việc thông tin liên lạc trong nước và quốc tế được tiện lợi & nhanh chóng nhất, tạo điều kiện cho nước ta trong xu thế hội nhập nhanh chóng hoà nhập vào nền kinh tế thế giới, phát triển các dịch vụ chất lượng cao như dạy học trên mạng, mua bán trên mạng..... b) Mặt tiêu cực: Qua Internet những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy hại được cài vào ảnh hưởng đến lứa tuổi học sinh, thanh thiếu niên - Nước ta hòa mạng Internet vào năm 1997 Bài 15: Thương mại và du lịch PHẦN III: ĐỊA LÝ VÙNG KINH TẾ
Tác giả: THCS Hùng Sơn |