Cấu hình lại trình cài đặt mysql

MySQL là một trong số các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu lớn nhất trên thế giới về mảng ứng dụng trang web/máy chủ. Nó giúp lưu trữ thông tin dữ liệu và quản lý chúng bằng lệnh SQL trên nhiều nền tảng khác nhau. Với bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cài đặt MySQL trong CentOS 7 bằng dòng lệnh thông qua kết nối SSH trên máy chủ CentOS 7

  • Hướng dẫn cài đặt MySQL trên máy chủ CentOS 7
  • Làm thế nào để cấu hình MySQL?
  • Các lệnh MySQL hữu dụng khác
  • Lời kết

Hướng dẫn cài đặt MySQL trên máy chủ CentOS 7

Có 3 bước cần làm khi bạn muốn cài đặt MySQL – tải kho lưu trữ MySQL, cài đặt và kiểm tra trạng thái. Chúng tôi sẽ đi qua từng bước một cách thật chi tiết cho bạn

1. Tải và chuẩn bị kho lưu trữ MySQL

Trước khi bắt đầu tìm hiểu cách cài đặt MySQL lên CentOS 7, hãy đảm bảo rằng máy chủ VPS hoặc máy chủ chuyên dụng của bạn vận hành CentOS 7 và bạn đã có quyền root. Bạn có thể học cách kết nối qua SSH trong hướng dẫn này của chúng tôi

Để bắt đầu, bạn nên kết nối với máy chủ của mình thông qua SSH và chuẩn bị các lệnh bên dưới để sử dụng trong dòng lệnh

  1. Đầu tiên, bạn cần kiểm tra xem hệ thống đã được cập nhật chưa và cập nhật nếu cần. Go command after.
    sudo yum update
  2. Chờ cập nhật hệ thống. Sau đó hãy cài đặt kho MySQL . Các phiên bản khác nhau có thể tìm thấy tại đây.
     wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
  3. Sau khi tải xong, bạn sẽ thấy tệp. rpm has been save back
    Cấu hình lại trình cài đặt mysql
  4. Giờ bạn đã có thể chuẩn bị kho lưu trữ rồi cài đặt các gói MySQL từ nó. Please enter a command.
    sudo rpm -Uvh mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm

     

  5. Khi bạn thấy nó đạt tới 100%, bạn sẽ có thể bắt đầu cài đặt MySQL CentOS 7

2. Cài đặt MySQL – Hướng dẫn cài đặt MySQL trên máy chủ

  1. Giờ bạn đã có thể cài đặt MySQL ngay bằng dòng lệnh yum install.
    sudo yum install mysql-server
  2. Danh sách tệp cài đặt sẽ được đưa ra và bạn sẽ nhận được thông báo xác nhận để tải xuống. Nhập y rồi nhấn ENTER
    Cấu hình lại trình cài đặt mysql
  3. Khi đã hoàn tất tải xuống tệp, bạn sẽ nhận được thông báo xác nhận đã cài đặt. Bạn cũng cần nhấn y vài lần là hoàn tất. If you see chữ Complete. ở cuối trang có nghĩa là MySQL đã được cài đặt thành công trên máy chủ

3 — Khởi động MySQL và kiểm tra xem nó có hoạt động không

  1. MySQL chưa được khởi động sau khi cài đặt MySQL trên CentOS 7, bạn nên khởi động bằng lệnh sau.
    sudo systemctl start mysqld
  2. Bạn sẽ không nhận được phản hồi về việc khởi động MySQL, để kiểm tra hãy nhập lệnh sau.
    sudo systemctl status mysqld

    Kết quả về trạng thái MySQL sẽ được thực hiện như sau

    Cấu hình lại trình cài đặt mysql

Nếu bạn nhìn thấy MySQL đang hoạt động và chạy như hình bên trên, nghĩa là bạn đã cài đặt thành công MySQL và đã khởi động được MySQL trên máy chủ

Làm thế nào để cấu hình MySQL?

Giờ bạn đã hiểu cách cài đặt MySQL thông qua hướng dẫn cách cài đặt MySQL. Bây giờ, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn sử dụng một số lệnh hữu dụng và tùy chỉnh bạn cần biết khi làm việc với MySQL

Đổi mật khẩu người dùng root MySQL

Khi cài đặt MySQL CentOS 7, mật khẩu tạm thời cho root được tạo ra. Enter command after to see it

sudo grep 'password' /var/log/mysqld.log

Để thay đổi mật khẩu root MySQL, hãy làm theo các bước sau

  1. First, run command.
    sudo mysql_secure_installation
  2. Nhập mật khẩu tạm thời và nhập mật khẩu tạm thời, màn hình sau sẽ hiển thị lên. ________số 8
  3. Giờ, nhập mật khẩu mạnh

    Mẹo chuyên nghiệp. Mật khẩu mạnh là 8-12 ký tự, bao gồm số, ký tự đặc biệt, in hoa, in normal.

  4. Làm theo các bước trên màn hình và nhấn y để hoàn tất cài đặt. You have to change your root user public password

Kiểm tra phiên bản MySQL hiện hành

Khi bạn đã cài đặt MySQL lên CentOS 7, bạn có thể kiểm tra xem nó đã được cài đặt chưa bằng cách kiểm tra phiên bản. Go command after

mysql -u root -p

Điền mật khẩu gốc mà bạn đã tạo, kết quả sẽ hiển thị như bên dưới

 wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
0

Đặt lại MySQL Root Password

Nếu bạn muốn đặt lại mật khẩu, tiến trình này rất rõ ràng. Bạn chỉ cần thực hiện các bước bên dưới để đổi mật khẩu root MySQL

  1. Dừng máy chủ MySQL bằng lệnh sau.
     wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
    1
  2. Khởi động lại MySQL trong chế độ an toàn hoặc không cần sử dụng mật khẩu bằng cách sử dụng lệnh.
     wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
    2
  3. Nhấn ENTER nếu MySQL server has started but as beingtreo
  4. Gõ command after to connect to MySQL under user root.
     wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
    3
  5. To change password root, enter command after.
     wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
    4
  6. Thay thế mật khẩu mới bằng mật khẩu mạnh của riêng bạn
  7. Cuối cùng, khởi động lại MySQL bằng lệnh;______4
  8. Bạn có thể đăng nhập vào MySQL bằng mật khẩu mới

Tạo mới Người dùng MySQL, Cơ sở dữ liệu

Là người dùng root trong MySQL, bạn có toàn quyền truy cập vào mọi cơ sở dữ liệu

Tuy nhiên, nếu bạn làm việc trong một nhóm, có nhiều trường hợp bạn cần áp dụng chế độ hạn chế. Bạn sẽ cần tạo cơ sở dữ liệu mới hoặc người dùng mới với phân quyền đặc biệt

Đây là cách tạo cơ sở dữ liệu, người dùng MySQL mới

  1. Use the command after to create new database.
     wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
    6
  2. Change newdb by your database name
  3. Tạo người dùng mới bằng cách nhập vào dòng sau.
     wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
    7
  4. Đổi biến cho cả tên người dùng và mật khẩu để tạo người dùng mới
  5. Nếu bạn muốn xóa một người dùng nhất định, hãy sử dụng lệnh sau.
     wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
    8

Quản lý MySQL User Permissions (quyền thao tác của MySQL user)

Gán quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu cho người dùng mới bằng lệnh sau

 wget http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
9

Bạn cũng có thể gán từng quyền riêng biệt, bao gồm

  • CHỌN – người dùng có quyền đọc (đọc) cơ sở dữ liệu bằng lệnh chọn
  • CREATE – họ có thể tạo bảng mới
  • DROP – cho phép người dùng xóa bảng
  • DELETE – người dùng có thể xóa dòng khỏi bảng
  • CHÈN – giúp người dùng thêm dòng vào bảng
  • CẬP NHẬT – giúp cập nhật dòng
  • TÙY CHỌN CẤP – có thể gán hoặc xóa quyền của người dùng khác

Ví dụ, để gán quyền CREATE, bạn cần phải nhập

sudo rpm -Uvh mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
0

Mặt khác, nếu bạn muốn xóa quyền truy cập của ai đó, hãy sử dụng lệnh sau

sudo rpm -Uvh mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
1

You cugn4 can check quyền user là gì

sudo rpm -Uvh mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
2

Cuối cùng, khi bạn đã quản lý xong người dùng, hãy xóa đặc quyền để áp dụng thay đổi ứng dụng

sudo rpm -Uvh mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
3

Các lệnh MySQL hữu dụng khác

MySQL cũng có danh sách lệnh hữu dụng. Bạn chỉ cần gõ \h hoặc trợ giúp để xem bên dưới bảng

sudo rpm -Uvh mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
4

Lời kết

Chúng tôi chỉ là bạn cách cài đặt MySQL trên CentOS 7. Từ giờ bạn có thể lưu trữ cơ sở dữ liệu trên đó để quản lý chúng với một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ nhất

Đừng nhầm chọn VPS để sử dụng hoặc để bình luận lại nếu bạn có thắc mắc gì với hướng dẫn cài đặt MySQL này nhé

Cấu hình lại trình cài đặt mysql

Tác giả

Hải G

Hải G. là chuyên gia quản lý vận tải, điều hành các trang web dịch vụ. Anh có nhiều năm kinh nghiệm về VPS, Hosting, kỹ thuật SEO, CMS. Đặc biệt yêu thích WordPress và đã sử dụng nó hơn 5 năm nay. Sở thích của anh là đọc, viết blog, đi du lịch và tư vấn cho các bạn khởi nghiệp