Bài 3 trang 151 Địa Lí 8
Bài 3 trang 151 Địa Lí 8:
Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu sau:
Lời giải:
Miền |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa chất – địa hình |
- Địa chất- địa hình miền nền cổ, núi thấp - Chủ yếu hướng vòng cung- miền địa máng |
- Miền địa hình hình mảng , núi cao - Hướng Tây Bắc – Đông Nam là chính |
- Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối - Hướng vòng cung và nhiều hướng khác. |
Khí hậu – thủy văn |
- Khí hậu- thủy văn lạnh nhất cả nước - Mùa đông kéo dài [ 3 tháng ] - Sông Hồng, sông Lô, sông Thương, sông Lục Nam,... - Mùa lũ từ tháng 6 – 10. |
- Mùa đông lạnh do núi cao - Gió mùa Đông Bắc do núi cao . - Sông Đà, sông Mã, sông Cả,... - Mùa lũ ở Bắc Trung Bộ từ tháng 9 – 12. |
- Nóng quanh năm, lạnh so với vùng núi cao - Chia hai mùa mưa, khô rõ rệt - Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ chia nhiều nhánh, lũ tháng 7 – 11, nhiều kênh rạch. |
Đất – Sinh vật |
- Đất feralit đỏ vàng , đất đá trên đá vôi, đất phù sa. - Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới vói nhiều loại ưu lạnh, một số sinh vật ôn đới và cận nhiệt. |
- Đất feralit trên đá vôi, đất mùn núi cao. - Rừng nhiệt đới gió mùa,có nhiều vành đai một số sinh vật ôn đới và cận nhiệt - Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao |
- Đất feralit trên đá ba dan, đất xám, đất phù sa. - Nhiều sinh vật nhiệt đới phương Nam - Rừng cận xích đạo, nhiệt đới, rừng ngập mặn phát triển |
Bảo vệ môi trường |
- Trồng cây gây rừng,phủ xanh đòi trọc, chống xói mòn. - Phòng chống thiên tai: lũ lụt, ngập úng, sạt lở đất,...v - Bảo vệ nguồn nước. |
- Trồng rừng đầu nguồn, chống xói mòn đất, thiên tai lũ quét và sạt lở đất. |
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng chống xâm nhập mặn ven biển. - Xây dựng hồ chứa nước cho mùa khô. |
Xem toàn bộ Giải Địa 8: Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Giải bài 3 Trang 151 SGK Địa lí lớp 8, phần câu hỏi và bài tập Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đề bài 3 Trang 151 SGK Địa lí 8:
Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu sau:
Địa chất – Địa hình | |||
Khí hậu – Thủy văn | |||
Đất – Sinh vật | |||
Bảo vệ môi trường |
Lời giải câu 3 Trang 151 SGK Địa lí lớp 8:
Địa chất – Địa hình | Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu. | Miền địa hình mảng, núi cao, hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu. | Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, khối nhiều hướng khác nhau. |
Khí hậu – Thủy văn | – Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài. – Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. | – Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc. – Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ [Bắc Trung Bộ] từ tháng 9 đến tháng 12. | – Nóng quanh năm, lạnh so với núi cao. – Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều. |
Đất – Sinh vật | – Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi. – Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhiệt. | – Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao. – Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao. | Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển. |
Bảo vệ môi trường | Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. | Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng. | – Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng. – Chung sống với lũ. |
BAIVIET.COM
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ – Bài 3 – Trang 151 – SGK Địa lí 8. Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu [SGK trang 151]: Trả lời Quảng cáo - Advertisements
Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu [SGK trang 151]:
Trả lời
Địa chất – Địa hình | Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu. | Miền địa hình mảng, núi cao, hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu. | Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, khối nhiều hướng khác nhau. |
Khí hậu – thủy văn | – Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài.
– Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. |
– Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc.
– Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ [Bắc Trung Bộ] từ tháng 9 đến tháng 12. |
– Nóng quanh năm, lạnh so với núi cao. Quảng cáo - Advertisements – Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều. |
Đất – Sinh vật | – Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi.
– Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhiệt. |
– Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao.
– Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao. |
Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển. |
Bảo vệ môi trường | Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. | Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng. | – Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng.
– Chung sống với lũ. |
- Bài học:
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Chuyên mục:
- Lớp 8
- Địa lí lớp 8
Quảng cáo - Advertisements
Đề bài
Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu [SGK trang 151]
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
Loigiaihay.com