- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a] Gạn đục khơi trong.
b] Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c] Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Phương pháp giải:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Lời giải chi tiết:
a] Gạnđụckhơitrong.
b] Gần mực thìđen, gần đèn thìsáng.
c] Anh em như thể chân tay
Ráchlànhđùm bọc,dởhayđỡ đần.
Câu 2
Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a]Hẹpnhà ............... bụng.
b]Xấungười .................. nết.
c]Trênkính ................ nhường.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền từ trái nghĩa cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a]Hẹpnhàrộngbụng.
b]Xấungườiđẹpnết.
c]Trênkínhdướinhường.
Câu 3
Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a] Hoà bình : .......................................
b] Thương yêu : ...................................
c] Đoàn kết : .......................................
d] Giữ gìn : .........................................
Phương pháp giải:
- Hoà bình: Tình trạng yên ổn, không có chiến tranh.
- Thương yêu: đem lòng yêu quý, thương mến một ai đó.
- Đoàn kết: Kết thành một khối thống nhất, hoạt động vì một mục đích chung.
- Giữ gìn: giữ cho được nguyên vẹn, không bị mất mát hoặc tổn hại.
Lời giải chi tiết:
a] Hòa bình : Chiến tranh, xung đột
b] Thương yêu : Căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch
c] Đoàn kết : Chia rẽ, xung khắc
d] Giữ gìn : Phá hoại, tàn phá, phá hủy.
Câu 4
Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3:
.........................................................
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a] Nhân loại luôn yêuhòa bình, sợ hãichiến tranh.
b] Mẹ em thường dạy: Anh em phảithương yêu,không đượcghét bỏnhau.
c] Đội bóng mạnh cần có các cầu thủ không có tư tưởngchia rẽ,luôn phảiđoàn kếtvới nhau.
d] Người dân ở Hội An luôngiữ gìntừng ngôi nhà xưa để khôngphá hủycảnh quan của phố cổ.