Chính tả - tuần 20 trang 9 vở bài tập (vbt) tiếng việt 3 tập 2 - ()
Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình. (1) Điền vào chỗ trống a) s hoặc x sáng. uốt, xao... uyến sóng... ánh, xanh.. ao b) uôt hoặc uôc gầy g..ˌ chải ch..ˊ. nhem nh..ˊ. n.. nà (2) Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập 1: a) Từ Câu sáng .. ..uốt xao.......uyến sóng ....ánh xanh..ao b) Từ Câu gầy g..ˌ . chải ch...ˊ..... Nhem nh..ˊ. n...ˌ.nà TRẢ LỜI: (1) Điền vào chỗ trống : a)s hoặc x sáng suốt, xao xuyến sóng sánh, xanh xao b) uôt hoặc uôc gầy guộc, chải chuốt nhem nhuốc, nuột nà (2) Đặt câu với môi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập : a) Từ Câu sáng suốt Dù tuổi đã cao nhưng ông em vẫn rất sáng suốt. xao xuyến Mỗi kì nghỉ hè, lòng em lại xao xuyến nhớ trường, nhớ lớp. sóng sánh Ly nước bé Bông bưng đầy quá, sóng sánh cả ra ngoài. xanh xao Mẹ mới ốm dậy nên vẻ mặt rất xanh xao. b) Từ Câu gầy guộc Bàn tay mẹ gầy guộc vì phải vất vả lo toan cho cả gia đình. chải chuốt Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình. nhem nhuốc Bác Bảy làm nghề sửa xe nên áo quần lúc nào cũng nhem nhuốc dầu mỡ. nuột nà Mái tóc cô giáo em đen nuột nà.
|