Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3

Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thuđược m gam Ag. Giá trị của m là ?

Trang chủ/Trắc nghiệm ôn tập/Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH­3 (đun nóng), thu được m gam Ag.

Bài viết gần đây

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là kim loại nào?
  • Để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là:
  • Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm?
  • Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào ?
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3

  • Cho NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
  • Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
  • Al2O3 không  tan được trong dung dịch nào sau đây?
  • Crom (VI) oxit có công thức hóa học là
  • Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
  • Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt luyện?
  • Chất không tan trong nước?
  • Natri cacbonat còn có tên gọi khác là washing soda (chất tẩy). Công thức của natri cacbonat là
  • Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M.
  • Cho hỗn hợp gồm: Ba (2amol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu đưuọc 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam chất rắn không tan.
  • Cho các chất sau: etylamin, ala-gly-val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
  • Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH­3 (đun nóng), thu được m gam Ag.
  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6gam nư
  • Bộ dụng cụ chiết có thể dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?
  • Phản ứng có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O là?
  • Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:a) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
  • Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 43/16.
  • Cho các chất: FeCO3, Fe(NO3)2, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
  • Cho các chất sau: protein, xenlulozơ, policaproamit, poliacrilonitrin, poli(etylen terephtalat), nilon-6,6.
  • Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3.
  • Đốt cháy a gam triglixerit X cần 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
  • Cho sơ đồ phản ứng từ este X(C6H10O4) như sau:X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3;     X2 + X3 → C3H8O + H2ONhận �
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Đun nóng nước cứng toàn phần.(b) Cho kim loại Ba dư vào dung dịch AlCl3.
  • Cho các phát biểu sau:(a) Cho dung dịch chứa KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 thấy có khí không màu thoát ra.
  • Đun nóng X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
  • Cho các phát biểu sau:(a) Dầu mỡ qua chiên rán nhiều lần chứa anđehit có khả năng gây ung thư cho người dùng.
  • Tiến hành điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX< MY< MZ). Cho 51,36 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 18,144 lít khí CO2 và 19,44 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là
  • Hoà tan hết 13,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào 500 ml dung dịch HCl 1,2M và H2SO4 0,2M thu được dung dịch X.
  • Hòa tan hai chất rắn X, Y ( có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào Vml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa. TN2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa. TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.
  • Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX< MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là
  • Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho
  • Cho X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD< ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

Toán 12

Ngữ văn 12

Tiếng Anh 12

Vật lý 12

Hoá học 12

Sinh học 12

Lịch sử 12

Địa lý 12

GDCD 12

Công nghệ 12

Tin học 12

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 18 gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH­3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của?

Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH­3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4

B. 21,6

C. 10,8

D. 16,2

Chọn đáp án C

Ta có: nglucozơ = 18180=0,1 mol

Phương trình hóa học:

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →to CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

⇒ nAg = 2.nglucozơ = 0,2 mol

⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ