Cho mẫu na vào ống nghiệm chứa dung dịch cuso4.

Cho mẫu na vào ống nghiệm chứa dung dịch cuso4.
Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp (Hóa học - Lớp 9)

Cho mẫu na vào ống nghiệm chứa dung dịch cuso4.

2 trả lời

  • Câu hỏi:

    Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Nhận thấy ngay, khi cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4 thì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2 . Sau đó, dung dịch NaOH tác dụng với CuSO4 tạo kết tủa màu xanh (Cu(OH)2), kết tủa này không tan.

Mã câu hỏi: 83428

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại:
  • Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
  • Câu nào sau đây không đúng khi nói về H2?
  • Tiến hành bốn thí nghiệm sau:Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch
  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng):
  • Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:(1) 1s22s22p63s23p64s1     (2) 1s
  • Cho Fe vào AgNO3 dư thu được dung dịch gồm các chất nào?
  • Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3 ?
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
  • Một este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic.
  • Chất nào sau đây là monosaccarit?
  • Thủy phân 119,7 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ.
  • Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe + O2 → X; X + CO → Y; Y + FeCl2 → Z; Z = T → Fe(NO3)3.
  • Các số oxi hoá thường gặp của sắt là:
  • Phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
  • Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3 còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt.
  • Phát biểu sai trong số 4 phát biểu sau?
  • Cho 7,8 gam kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (trong điều kiện thích hợp).
  • Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33), là một á kim gây ngộ
  • Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là:
  • Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ  
  • Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:
  • Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là:
  • Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc α-aminoaxit khác nhau?
  • Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O3Na.
  • Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H ở đktc.
  • Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng).
  • Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
  • Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:
  • Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung d
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.
  • Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO2- và 0,1 mol Cl-.
  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu
  • Thủy phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo gồm axit oleic và axit linole
  • Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng.
  • Hòa tan 8,72 gam FeS2, FeS và Cu vào 400 ml HNO3 4M thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra
  • Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X.
  • Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N – CxHy – COOH).
  • Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu;
  • X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (Mx < MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai c

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

Kết luận nào sau đây là đúng?

Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là

Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung

Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là

Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?

Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì

Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải

Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?

Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3

Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?

M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là

Dung dịch KHCO3 phản ứng với chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?

Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?

Ở điều  kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O?

Natri bicacbonat (natri hiđrocacbonat) là một thuốc chống axit (dạ dày). Sau khi uống, natri bicacbonat trung hoà nhanh độ axit của dạ dày làm giảm nhanh triệu chứng bệnh, người bệnh sẽ dễ chịu. Tuy nhiên đây là thuốc chống axit trực tiếp và khá mạnh nên tránh dùng kéo dài với liều cao. Natri bicacbonat thường không dùng đơn độc, mà dùng phối hợp với các thuốc khác như nhôm hiđroxit, magie trisilicat, magie cacbonat, magie hiđroxit, canxi cacbonat, enzim tiêu hóa,… (trong viên phối hợp). Thuốc còn được dùng để làm kiềm hóa trong nhiễm toan chuyển hóa và làm kiềm hóa nước tiểu.

Để xác định hàm lượng phần trăm natri biacabonat không rõ nguồn gốc trong một viên nén tổng hợp, người ta cho 10 gam mẫu chất này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 (đktc). Hàm lượng phần trăm natri biacabonat có trong viên nén đó là

Dung dịch chất nào sau đây có pH>7?

Chất được dùng trong kĩ thuật hàng không là

Phương pháp đùng để điều chế kim loại kiềm là

Nguyên tắc điều chế kim loại kiềm là

Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng gì xảy ra ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ?


Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:


A.

có khí thoát ra và có kết tủa xanh lam.

B.

C.

Có khí thoát ra và có kết tủa màu đỏ.

D.