Cho phương trình phản ứng azn bHNO3 czn NO32 dn2 eH2O tỉ lệ a, b là
Show Những câu hỏi liên quan
Cho phản ứng : FeO + HNO3 à Fe(NO3)3 + NO + H2O Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng là A. 1 : 3. B. 1 : 9. C. 1 : 10. D. 1 : 2.
aMg + bHNO 3 → cMg NO 3 2 + dN 2 + eH 2 O Tỉ lệ a:b là : A. 1:3 B. 5:12 C. 3:8 D. 4:15
Fe3O4 + HNO3(loãng) → ….. Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường là : A. 1/1 B. 3/1 C. 1/9 D. 3/28
Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là F e O + H N O 3 → F e N O 3 2 + N O + H 2 O A. 1 : 2 B. 1 : 10. C. 1 : 9 D. 1 : 3.
Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa là? A. 1:6 B. 4: 1 C. 5: 1 D. 8:3
Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân từ HNO3 đóng vai trò oxi hóa là? A. 1:6 B. 8:3 C. 4:1 D. 5:1
Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân từ HNO3 đóng vai trò oxi hóa là? A. 1:6 B. 8:3 C. 4:1 D. 5:1
. B. 1 : 9. C. 1 : 8. D. 9 : 1.
Cho phương trình phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 5 B. 1 : 4 C. 2 : 5 D. 3 : 8. Zn tác dụng HNO3 ra N2
Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo. 1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3 loãng ra N25Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O2. Hướng dẫn cân bằng phản ứng Zn tác dụng HNO3 loãng→ 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O 3. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho Zn + HNO3 loãngNhiệt độ thường 4. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Hệ số của HNO3 trong phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 = 2 : 3) là A. 55. B. 56. C. 70. D. 50. Xem đáp án Đáp án B Vì tỉ lệ mol của N2O : N2 là 2 : 3 => đặt 2 trước N2O và đặt 3 trước N2 sau đó tính tổng eletron nhận = 10.5 - 2.2.1 - 0 = 46 Chọn hệ số sao cho tổng electron cho = tổng elron nhận => nhân 23 ở quá trình cho eletron và nhân 1 ở quá trình nhận eletron 23Zn + 56HNO3 → 23Zn(NO3)2 + 2N2O + 3N2 + 28H2O Câu 2. Cho phương trình hoá học: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là A. 26 B. 28 C. 27 D. 29 Xem đáp án Đáp án D: 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,224 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 18,90 gam. B. 17,80 gam. C. 19,9 gam. D. 28,35 gam. Xem đáp án Đáp án C nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol); nN2= 0,224/22,4 = 0,01 (mol) Ta thấy: necho= 2nZn = 0,4 (mol) > ne nhận = 10nN2 = 0,2 (mol) → Sản phẩm khử có chứa NH4NO3 Quá trình cho - nhận e: 0Zn → Zn+2 + 2e +5N + 10e → 20N(N2) 2+5N + 8e→−3N (NH4NO3) Áp dụng bảo toàn e: 2nZn = 10nN2 + 8nNH4NO3 ⇔ 2.0,1 = 10.0,01 + 8nNH4NO3 ⇔ nNH4NO3 = 0,0125 (mol) Muối trong dung dịch X gồm: 0,1 mol Zn(NO3)2 và 0,025 mol NH4NO3 → mmuối = 0,1.189 + 0,0125.80 = 19,9 gam Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 39,8 gam chất rắn. Khí X là: A. NO2 B. N2 C. N2O D. NO Xem đáp án Đáp án B Chất rắn khan thu được chứa Zn(NO3)2 và có thể có NH4NO3. Ta có: nZn(NO3)2 = nZn = 0,2 mol Giả sử 1 phân tử khí trao đổi n electron. BT electron: n e cho = n e nhận => 2nZn = 8nNH4NO3 + n.n khí => 2.0,2 = 8.0,025 + n.0,02 => n = 10 => X là N2 Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn 17,0 gam AgNO3 thu được a gam kim loại. Giá trị của a là A. 2,7 gam. B. 10,8 gam. C. 5,4 gam. D. 13,5 gam. Xem đáp án Đáp án B Câu 6. Cho 1,12 lít khí N2 tác dụng với 4,48 lít khí H2 tạo ra V lít khí NH3 (điều kiện tiêu chuẩn). Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Tính giá trị của V? A. 2,24 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 1,12 lít Xem đáp án Đáp án C Phương trình hóa học: Phản ứng: N2 + 3H2 → 2NH3 Ban đầu: 0,05 0,2 mol (So sánh thấy: 0,05/1 < 0,2/3 nên hiệu suất tính theo N2 => nN2 pư = 0,05.25% = 0,0125 mol) N2 + 3H2 → 2NH3 0,0125 → 0,0375 → 0,025 → V = 0,025.22,4 = 0,56 lít Câu 7.Điểm giống nhau giữa khí nito và khí cacboniclà: A. Đều không tan trong nước B. Đều có tính Oxi hóa và tính khử C. Đều không duy trì sự cháy và sự sống D. Tất cả đáp án trên đều đúng Xem đáp án Đáp án C Câu 8. Cho các câu sau nói về tính chất của nito: 1) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-1960C) 2) Có khả năng đông nhanh 3) Tan nhiều trong nước 4) Nặng hơn Oxi 5) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ? A. (1); (3); (4) B. (1); (2) C. (3); (4); (5) D. (2); (3); (5) Xem đáp án Đáp án C 3) Tan nhiều trong nước 4) Nặng hơn Oxi 5) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử Câu 9. Cho hổn hợp X gồm 0,05 mol Cu; 0,1 mol Zn; 0,15 mol Al vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và hổn hợp rắn Z. Cho Z và dung dịch HNO3 có dư thu được 2,24 lít NO (đktc). Tìm nồng độ dung dịch HCl A. 1,8M B. 3M C. 0,9M D. 2,5M Xem đáp án Đáp án C Các quá trình trao đổi electron là: Quá trình cho e Cu → Cu2+ + 2e Zn → Zn2+ + 2e Al → Al3+ + 3e Quá trình nhận e 2H+ + 2e → H2 N+5 + 3e → N+2 Áp dụng bảo toàn electron ta có 2nCu + 2nZn + 3nAl = nHCl + 3nNO => 2.0,05 + 2.0,1 + 3.0,15 = nH+ + 3.0,1 => nH+ = 0,45 mol ⇒ nHCl = 0,45 mol ⇒ CM HCl = 0,9M Câu 10.Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng hiđro đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau? A. Zn và Al2O3. B. Al và Zn. C. Al2O3. D. Al và ZnO. Xem đáp án Đáp án B AlCl3 + 3NH3 + 6H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl Zn(OH)2 + NH3 dư → [Zn(NH3)6](OH)2 Câu 11. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 56,7 gam Zn(NO3)2 và 4 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là A. 33,33% B. 66,67% C. 61,61% D. 50,00% Xem đáp án Đáp án B nZn(NO3)2 = 0,3 mol; nNH4NO3 = 0,05 mol ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3 => nZn = 4.0,05 = 0,2 mol Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO => nZnO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol %mZn = 0,2.65/(0,2.65 + 0,1.81).100% = 61,61% Câu 12.Cho m (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,112 lit Cl2 ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch Y và 0,168 lit H2 đktc. Làm khô dung dịch Y thu được 1,245 gam chất rắn khan. m có giá trị là: A. 0,3575 B. 1,4300 C. 2,1400 D. 0,7150 Xem đáp án Đáp án A nCl2 = 0,005 mol nH2 = 0,0075 mol nCl- = 2nCl2 + 2nH2 = 0,025 mol Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mCl- => 1,245 = mKL+ mCl- = m + 0,025.35,5 => m= 0,3575 g Câu 13. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al, Mg, Cu B. Fe, Mg, Ag C. Al, Fe, Mg D. Al, Fe, Cu Xem đáp án Đáp án C Câu 14. Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất A và 1 mol chất B tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất A, B là A. Fe, Fe2O3 B. Fe, FeO C. Fe3O4, Fe2O3 D. FeO, Fe3O4 Xem đáp án Đáp án D Xét quá trình cho – nhận e: Cho e: Fe: Fe0→Fe+3 + 3e FeO: +2Fe →+3Fe + 1e Fe3O4: +8/3Fe3 →3+3Fe + 1e Nhận e: S+6→S+4 + 2e A. FeO, Fe3O4 : nSO2 = (1+1)/2 = 1 mol B. Fe3O4, Fe2O3: nSO2 = 1/2 = 0,5 mol C. Fe, Fe2O3: nSO2= 3/2= 1,5mol D. Fe, FeO: nSO2 = (3 + 1)/2 = 2 mol -------------------------------------- Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan
VnDoc đã gửi tới bạn Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O được VnDoc biên soạn. Nội dung tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,.... Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất. |