Chọn đáp án đúng nội năng của một vật là

Câu hỏi:Nội năng của một vật là

A. tổng động năng và thế năng của vật.

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Lời giải:

Đáp án đúng: B. Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về nội năng nhé:

1. Nội năng (U)

a) Nội năng là gì ?

Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật gọi là nội năng của vật.

Nội năng có đơn vị là Jun (J).

Động năng của phân tử phụ thuộc vào vận tốc của phân tử. Thế năng của vật phụ thuộc vào sự phân bố của các phân tử.

=> Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật:

U = f(T,V)

b) Độ biến thiên nội năng

Trong nhiệt động lực học người ta quan tâm đến độ biến thiên nội năng (∆U) của vật, nghĩa là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi.

2. Cách làm thay đổi nội năng

a) Thực hiện công: Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.

b) Truyền nhiệt : Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt. Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.

c) Nhiệt lượng

* Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

Ta có : ∆U = Q, trong đó ∆U là độ biến thiên nội năng và Q là nhiệt lượng vật nhận được từ vật khác hay tỏa ra cho vật khác.

* Ta đã biết Q = mc. ∆t. Trong đó Q là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J) ; m là khối lượng (kg) ; c là nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K) ; ∆t là độ biến thiên nhiệt độ (0C hoặc K).

Bài tậpvề nội năng

1. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để được một câu có nội dung đúng.

1. Nội năng là

a) càng cao khi động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn.

2. Nội năng của một lượng khí lí tưởng

b) J/(kg.K).

3. Nhiệt độ của vật

c) số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt.

4. Nhiệt lượng là

d) quá trình nội năng được chuyển hóa thành cơ năng và ngược lại.

5. Công là

đ) tổng động năng và thế năng của các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật.

6. Truyền nhiệt là

e) chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

7. Thực hiện công là

g) Q = mcΔt.

8. Công thức tính nhiệt lượng là

h) số đo sự biến thiên nội năng trong quá trình thực hiện công.

9. Đơn vị nhiệt dunh riêng là

i) quá trình trong đó chỉ có sự chuyền nội năng từ vật này sang vật khác.

2. Câu nào đúng? Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật

A. ngừng chuyển động.

B. nhận thêm động năng.

C. chuyển động chậm dần.

D. va chạm vào nhau.

3. Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Khối lượng của vật.

B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.

D. Cả ba yếu tố trên.

4. Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?

A. Nội năng là nhiệt lượng.

B. Nội năng của A lớn hơn nội năng của B thì nhiệt độ của A cũng lớn hơn nhiệt độ của B.

C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.

D. Nội năng là một dạng năng lượng.

5. Các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?

1. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là ΔU = Q.

2. Một vật có nhiệt độ càng cao thì càng chứa nhiều nhiệt lượng.

3. Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

4. Trong quá trìng truyền nhiệt và thực hiện công. Nội năng của vật được bảo toàn.

5. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.

6. Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 1360C vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm cho vật nóng lên thêm 10C) là 50 J/K chứa 100 g nước ở 140C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 180C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.

Nhiệt dung riêng của kẽm là 337 J/(kg.K), của chì là 126 J/(kg.K), của nước là 4180 J/(kg.K).

7. Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10m xuống sân và nảy lên được 7m. Tại sao bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu ? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng , mặt sân và không khí.

8. Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xilanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra đẩy pit – tông lên và thục hiện một công là 70 J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?

9*. Để xác định nhiệt độ của một cái lò , người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò , ngườ ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 150C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,50C.

a) Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước là 4180 J/(kg.K).

b) Trong câu trên người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế. Thực ra nhiệt lượng kế có khối lượng là 200 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 418 J/(kg.K). Hỏi nhiệt độ xác định ở câu trên sai bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ của lò?

Chọn đáp áp đúng. Nội năng của một vật là

A.

tổng động năng và thế năng của vật

B.

tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

C.

tổng nhiệt lượng và công mà vật nhận được

D.

nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Đáp án B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Nội năng và sự biến thiên nội năng - Vật Lý 10 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật

  • Chọn đáp án đúng nội năng của một vật là
    = 4200 J/kg.K.

  • Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng?

  • Chọn đáp áp đúng. Nội năng của một vật là

  • Phát biếu nào là không đúng khi nói về nội năng?

  • Nhiệt lượng là phần năng lượng mà:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?