Chuyên đề đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối lớp 10

1. Hàm số cho dưới dạng khoảng

- Là hàm số có dạng: \[y = \left\{ \begin{array}{l}f\left[ x \right]\,\,\,khi\,\,\,x \in D\\g\left[ x \right]\,\,\,khi\,\,\,x \in D'\end{array} \right.\]

- Vẽ đồ thị hàm số:

+ Vẽ đồ thị hàm số \[y = f\left[ x \right]\] trên \[D\].

+ Vẽ đồ thị hàm số \[y = g\left[ x \right]\] trên \[D'\].

+ Hợp hai đồ thị trên chính là đồ thị hàm số vần tìm.

Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số \[y = \left\{ \begin{array}{l}2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 1\\ - x + 2\,\,\,khi\,\,\,x \le 1\end{array} \right.\]

Ta vẽ các đồ thị hàm số \[y = 2x\] trên \[\left[ {1; + \infty } \right]\] và \[y =  - x + 2\] trên \[\left[ { - \infty ;1} \right]\] như sau:

Phần đồ thị tô màu đỏ chính là đồ thị hàm số cần tìm.

Chú ý: Điểm mũi tên là thể hiện điểm \[\left[ {1;2} \right]\] không thuộc đồ thị hàm số \[y = 2x\].

2. Hàm số có chứa dấu giá trị tuyệt đối

- Là hàm số dạng \[y = f\left[ x \right]\], trong biểu thức \[f\left[ x \right]\] có chứa dấu giá trị tuyệt đối.

- Vẽ đồ thị hàm số:

+ Biến đổi hàm số đã cho thành hàm số cho dưới dạng khoảng bằng cách phá dấu giá trị tuyệt đối kèm theo điều kiện của \[x\].

+ Vẽ đồ thị hàm số sau khi biến đổi ta được đồ thị hàm số cần tìm.

Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số \[y = \left| x \right| - 2\].

Ta có: \[y = \left| x \right| - 2 = \left\{ \begin{array}{l}x - 2\,\,\,\,khi\,\,\,x \ge 0\\ - x - 2\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\]

Vẽ đồ thị hàm số \[y = \left\{ \begin{array}{l}x - 2\,\,\,\,khi\,\,\,x \ge 0\\ - x - 2\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\]  ta được:

Phần đồ thị tô màu đỏ là đồ thị hàm số \[y = \left| x \right| - 2\].

Điểm mũi tên \[\left[ {0; - 2} \right]\] thể hiện nó không thuộc đồ thị hàm số \[y =  - x - 2\], tuy nhiên nó vẫn thuộc đồ thị hàm số \[y = x - 2\] nên khi hợp lại ta vẫn được đồ thị hàm số có đi qua điểm \[\left[ {0; - 2} \right]\], tránh nhầm lẫn với ví dụ ở trên và kết luận điểm \[\left[ {0; - 2} \right]\] không thuộc đồ thị hàm số là sai.

Chú ý: Khi vẽ hình, ta cũng có thể vẽ nét liền tại điểm \[\left[ {0; - 2} \right]\] vì nó vẫn thuộc đồ thị hàm số.


Tài liệu gồm 29 trang hướng dẫn phương pháp giải và các bài toán có lời giải chi tiết dạng toán đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối. Các dạng toán bao gồm:

– Dạng 1. Đồ thị hàm y = |f[x]| + Giữ nguyên phần đồ thị của [C] nằm trên trục hoành + Lấy đối xứng qua trục hoành phần đồ thị [C] nằm dưới trục hoành

– Dạng 2. Đồ thị hàm y = f[|x|]

+ Giữ nguyên phần đồ thị của [C] nằm bên phải trục tung + Lấy đối xứng qua trục tung phần đồ thị [C] nằm bên phải trục tung [ads]

– Dạng 3. Đồ thị hàm y = |f[|x|]|

Ta vẽ từ trong ra ngoài: 1. Vẽ đồ thị hàm y1 = f[|x|] có đồ thị [C1] + Giữ nguyên phần đồ thị của [C] nằm bên phải trục tung + Lấy đối xứng qua trục tung phần đồ thị [C] nằm bên phải trục tung 2. Vẽ đồ thị hàm y2 = |y1| có đồ thị [C2] + Giữ nguyên phần đồ thị của [C1] nằm trên trục hoành + Lấy đối xứng qua trục hoành phần đồ thị [C1] nằm dưới trục hoành

– Dạng 4. Đồ thị hàm y = |u[x]|.v[x]

+ Giữ nguyên phần đồ thị của [C] nằm trên miền  u[x] >= 0

+ Lấy đối xứng qua trục hoành phần đồ thị [C] nằm trên miền u[x] < 0

Lý thuyết chung: $|A|=\left\{\begin{matrix} A \: khi \,  A \geq 0\\ -A \: khi \: A

Chủ Đề