Cmi trong xây dựng là gì

CM là thuật ngữ trong ngành xây dựng, viết tắt của construction management, có phiên âm /kənˈstrʌk.ʃən ˈmæn.ɪdʒ.mənt/, nghĩa là quản lý xây dựng.

Cmi trong xây dựng là gì

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Quản lý xây dựng là dịch vụ chuyên nghiệp sử dụng kĩ thuật chuyên môn, quản lý dự án để giám sát việc lập kế hoạch, thiết kế, xây dựng dự án, từ đầu công trình đến khi hoàn tất.

Mục đích của CM là để kiểm soát thời gian của một dự án, chi phí và chất lượng.

Mỗi dự án xây dựng cần một số lượng CM nhất định.

Cmi trong xây dựng là gì

Ngành quản lý xây dựng có thể làm việc trong các vị trí sau:

Chuyên viên quản lý xây dựng: Chịu trách nhiệm triển khai dự án, lựa chọn nhà thầu phù hợp, giám sát, quản lý, kiểm tra tiến độ và chất lượng thi công.

Kỹ sư lập và thẩm định dự án đầu tư: Đánh giá tổng quan khả năng tài chính của công ty, nghiên cứu và phân tích thị trường.

CM đòi hỏi bạn phải có những tố chất như kỹ năng phân tích, quan sát, đánh giá vấn đề, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và có mối quan hệ rộng.

Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến CM trong xây dựng:

Heavy equipment /ˈhevi iˈkwipmənt/: Thiết bị thi công.

Owner /ˈounə/: Chủ nhà, chủ đầu tư.

Supervisor /ˈsju:pəvaizə/: Giám sát.

Construction engineer /kənˈstrʌkʃn ˌendʤiˈniə/: Kỹ sư xây dựng.

Contractor /kənˈtræktə/: Nhà thầu.

Building site /ˈbildiɳ sait/: Công trường xây dựng.

Armoured concrete /ˈɑːməd ˈkɒnkriːt/: Bê tông cốt thép.

Construction drawing /kənˈstrʌkʃən ˈdrɔːɪŋ/: Bản vẽ thi công.

Bài viết CM là gì trong xây dựng được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.