Đặc điểm nào dưới đây không có ở trai sông

Trai sông hay trai nước ngọt là các động vật thuộc ngành Thân mềm (Mollusca), họ Hai mảnh vỏ (Bivalvia). Sống trên mặt bùn ở đáy hồ ao, sông ngòi.

Vỏ trai có: 2 mảnh, dây chằng, 2 cơ khép vỏ. Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ.[1] Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn. Dưới vỏ là áo trai: Mặt ngoài của áo trai tiết ra tạo thành lớp đá vôi. Mặt trong tạo thành khoang áo (2 đôi tấm mang, 2 đôi tấm miệng, chân, thân). Đầu tiêu giảm. Dinh dưỡng nhờ 2 đôi tấm miệng luôn luôn động. Nước theo ống hút vào cơ thể trai mang theo thức ăn và khí oxy, nước theo ống thoát ra ngoài (chất thải, khí cacbonic).[1] Cơ thể phân tính.

Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với 2 cơ khép vỏ (bám chắc vào mặt trong của vỏ) điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ. Khi trai chết thì vỏ trai sẽ mở. Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng. Vỏ trai gồm đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ, vòng tăng trưởng vỏ.[1]

Vỏ trai hé mở cho chân trai hình lưỡi rìu thò ra. Nhờ chân trai thò ra rồi thụt vào, kết hợp với động tác đóng mở vỏ mà trai di chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20 – 30 cm một giờ, vì cơ chân của trai kém phát triển, để lại phía sau một đường rãnh trên bùn rất bằng phẳng.

Tốc độ di chuyển: từ 20–30 cm/giờ.

Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút nước và ống thoát nước. Động lực chính hút nước do 2 đôi tấm miệng phủ đầy lông luôn rung động tạo ra. Trai sông dinh dưỡng thụ động, lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và oxi nhờ cơ chế lọc nước được trai sông hút vào.

Nhờ cơ chế dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh và những động vật nhỏ khác mà trai sông có thể lọc nước. Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày một đêm.

Trai sông thụ tinh ngoài. Cơ thể trai phân tính. Đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non đẻ ra được giữ trong tấm mang. Ấu trùng nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian, sau đó bám vào da mang cá một vài tuần nữa mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.[2][3]

Xà cừ do lớp ngoài của áo trai tiết ra tạo thành. Nếu chỗ vỏ đang hình thành có hạt cát rơi vào, dần dần các lớp xà cừ mỏng tạo thành, sẽ bọc quanh hạt cát để tạo nên ngọc trai. Trai sông tạo ra ngọc nhưng hạt ngọc nhỏ và không đẹp như trai ngọc ở biển và trai cánh ở nước ngọt.

  1. ^ a b c Howells, Robert G.; Neck, Raymond W.; Murray, Harold D.; Inland Fisheries Division, Texas (5 tháng 6 năm 1996). Freshwater Mussels of Texas By Robert G. Howells, Raymond W. Neck, and Harold D. Murray (bằng tiếng Anh). ISBN 978-1-885696-10-6.
  2. ^ Beasley, C.R (2000). REPRODUCTIVE CYCLE, MANAGEMENT AND CONSERVATION OF PAXYODON SYRMATOPHORUS (BIVALVIA: HYRIIDAE) FROM THE TOCANTINS RIVER, BRAZIL. Universidade Federal do Pará, Campus de Bragança.
  3. ^ “Developmental Behaviors”. Reed College. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Trai_sông&oldid=69068088”

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?

  • B. Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.
  • C. Phần đầu cơ thể tiêu giảm.
  • D. Ấu trùng sống bám trên da và mang cá.

Câu 2: Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành?

  • A. Lớp ngoài của tấm miệng.
  • B. Lớp trong của tấm miệng.
  • C. Lớp trong của áo trai.

Câu 3: Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là

  • A. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mắt.
  • C. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá.
  • D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 4: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau.

Vỏ trai sông gồm …(1)… gắn với nhau nhờ …(2)… ở …(3)….

  • A. (1): hai mảnh; (2): áo trai; (3): phía bụng
  • B. (1): hai mảnh; (2): cơ khép vỏ; (3): phía lưng
  • D. (1): ba mảnh; (2): bản lề; (3): phía bụng

Câu 5: Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có?

  • A. Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành.
  • C. Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về bạch tuộc là sai?

  • A. Sống ở biển.
  • B. Có giá trị thực phẩm.
  • C. Là đại diện của ngành Thân mềm.

Câu 7: Ốc sên tự vệ bằng cách nào?

  • A. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
  • B. Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng.
  • D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.

Câu 8: Việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.
  • B. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất.
  • C. Giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng.

Câu 9: Phương pháp tự vệ của trai là

  • A. tiết chất độc từ áo trai.
  • B. phụt mạnh nước qua ống thoát.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về bạch tuộc là đúng?

  • B. Có 10 tua dài, thích nghi với lối sống di chuyển chậm chạp.
  • C. Có khả năng nguỵ trang, tự vệ bằng cách vùi mình trong cát.
  • D. Có tập tính đào lỗ để đẻ trứng.

Câu 11: Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?

  • A. Vùi mình sâu vào trong cát.
  • C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ.
  • D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây giúp cho các tập tính của thân mềm phát triển hơn hẳn giun đốt?

  • B. Di chuyển tích cực.
  • C. Môi trường sống đa dạng.
  • D. Có vỏ bảo vệ.

Câu 13: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

Ốc vặn sống ở …(1)…, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong …(2)… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm.

  • A. (1): nước mặn; (2): tua miệng
  • B. (1): nước lợ; (2): khoang áo
  • D. (1): nước lợ; (2): tua miệng

Câu 14: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?

  • B. Làm sạch môi trường nước.
  • C. Có giá trị về mặt địa chất.
  • D. Làm thức ăn cho các động vật khác.

Câu 15: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?

  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Kiểu vỏ.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 16: Ngành Thân mềm có số lượng loài là

  • A. khoảng 50 nghìn loài.
  • B. khoảng 60 nghìn loài.
  • D. khoảng 80 nghìn loài.

Câu 17: Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “hóa thạch sống”?

  • A. Ốc sên.      
  • B. Ốc vặn.      
  • C. Ốc xà cừ.      

Câu 18: Động vật nào dưới đây sống ở biển, có 8 tua và mai lưng tiêu giảm?

  • B. Sò.         
  • C. Mực.         
  • D. Ốc sên.

Câu 19: Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?

  • A. Trai cánh nước ngọt và trai sông.
  • C. Trai tượng.
  • D. Trai ngọc và trai sông.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

  • A. Thân mềm.
  • B. Hệ tiêu hóa phân hóa.
  • C. Không có xương sống.

Câu 21: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

  • A. Có vỏ đá vôi.
  • C. Có khoang áo.
  • D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 22: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Có giá trị về xuất khẩu.
  • B. Làm sạch môi trường nước.
  • C. Làm thực phẩm.

Câu 23: Mai của mực thực chất là

  • A. khoang áo phát triển thành.
  • B. tấm miệng phát triển thành.
  • D. tấm mang tiêu giảm.

Câu 24: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

  • A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.
  • B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
  • D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.

Câu 25: Cơ thể tôm có mấy phần

  • B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
  • C. Có 2 phần là thân và các chi
  • D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Câu 26: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.
  • C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.
  • D. Giúp trứng nhanh nở.

Câu 27: Tôm có thể định hướng và phát hiện mồi là do có

  • A. 2 đôi mắt và các chân bụng
  • B. 2 đôi râu và tấm lái
  • C. Các chân hàm và chân ngực

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về tôm sông là sai?

  • B. Phần đầu và phần ngực gắn liền nhau.
  • C. Phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
  • D. Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi.