Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu ngành

Skip to content

Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu [tiếng Anh: Baria – Vungtau University] là trường đại học đa ngành ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thành lập năm 2006. Đây là ngôi trường có định hướng ứng dụng, phát triển mạnh mẽ trong hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam, đạt chuẩn kiểm định quốc gia năm 2019.

  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mô tả

Đại học Bà Rịa Vũng Tàu một trường Đại học lớn thuộc khu vực miền Nam. Đây là một trường Đại học đa ngành, với các ngành mũi nhọn là: Điều dưỡng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị doanh nghiệp… Một mùa tuyển sinh nữa lại về, hiểu được tâm lý lo lắng của các bạn thí sinh, bài viết này đã được thực hiện với mục đích cung cấp thêm góc nhìn toàn diện về BVU.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu [tiếng Anh: Baria Vungtau University – BVU]
  • Địa chỉ:

Cơ sở 1: 80 Trương Công Định, phường 3, Vũng Tàu

Cơ sở 2: 01 Trương Văn Bang, phường 7, Vũng Tàu

Cơ sở 3: 951 Bình Giã, phường 10, Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu.

  • Website: //bvu.edu.vn/  
  • Facebook: //www.facebook.com/DaiHocBaRiaVungTau/ 
  • Mã tuyển sinh: BVU
  • Email tuyển sinh:   
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0254.730.5456 

Giới thiệu trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu

Lịch sử phát triển

Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập dựa trên quyết định số 27/2006/ QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ vào ngày 27/01/2006. Ngày 28/10/2006, trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu chính thức được khai giảng với 6 khoa: khoa Khoa học cơ bản, khoa Điện – Điện tử, khoa Công nghệ thông tin, khoa Kinh tế, khoa Ngoại ngữ và khoa Quốc tế. Đến nay, trường đã khai giảng thêm 4 khoa và chương trình đào tạo sau đại học nhằm mở rộng quy mô trường và đáp ứng mọi mong muốn của sinh viên có nguyện vọng theo học tại trường.

Mục tiêu phát triển

Mục tiêu của nhà trường sớm trở thành trường Đại học có uy tín cao trong nước và quốc tế, đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN nhằm cung cấp lực lượng lao động có trình độ cao, góp phần vào sự phát triển của Bà Rịa – Vũng Tàu và cả nước.

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, Đại học BVU có 271 giảng viên cơ hữu, trong đó có: 3 Giáo sư, 10 Phó giáo sư, 48 Tiến sĩ và 156 Thạc sĩ đang tham gia giảng dạy tại trường. Những nhà giáo của BVU luôn có thái độ làm việc nghiêm túc, tác phong nhanh nhẹn và luôn sẵn sàng hỗ trợ sinh viên trong các vấn đề về học tập. Họ cũng là những người tạo nên sự khác biệt ở BVU so với các trường đại học khác trên toàn quốc.

Cơ sở vật chất

Nhà trường hiện đang có 3 cơ sở và chuẩn bị khai trương cơ sở thứ 4. Những năm qua, BVU đã không ngừng cải thiện cơ sở vật chất nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc học tập và sinh hoạt tại trường của sinh viên. Hiện tại, nhà trường có 48 phòng thực hành – thí nghiệm, trong đó có 32 phòng thực hành, thí nghiệm các chuyên ngành và 16 phòng thực hành máy tính.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký phương thức xét tuyển học bạ để vào trường là: 

  • Đợt 1: Từ 01/02/2021 – 31/3/2021
  • Đợt 2: Từ 01/4/2021 – 31/5/2021
  • Đợt 3: Từ 01/6 – 30/6/2021
  • Đợt 4: Từ 01/7 – 8/8/2021
  • Đợt 5: Từ 9/8 – 31/8/2021

Đối với phương thức tuyển thẳng và xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia, thời gian nhận hồ sơ sẽ diễn ra theo kế hoạch được Bộ Giáo dục công bố.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

BVU tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên địa bàn toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường đưa ra 3 phương thức tuyển sinh để áp dụng cho kỳ tuyển sinh năm 2021, bao gồm:

  • Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT với 3 hình thức:

-Xét theo tổ hợp 3 môn xét tuyển: thí sinh được chọn 2 học kỳ trong 4 học kỳ năm lớp 11 và lớp 12 sao cho điểm trung bình 3 môn là cao nhất.

-Xét theo điểm trung bình 3 học kỳ: thí sinh được chọn 3 học kỳ có điểm trung bình ưng ý nhất của 3 năm THPT [có ít nhất 1 học kỳ lớp 12] sao cho tổng điểm trung bình cao nhất.

-Xét theo điểm trung bình của 3 năm THPT.

  • Phương thức 2: Xét kết quả thi THPT Quốc gia
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Nhà trường đưa ra tiêu chí riêng của trường đối với các thí sinh xét tuyển bằng hồ sơ học bạ. Các tiêu chỉ sẽ có sự thay đổi đối với các ngành học khác nhau, cụ thể:

  • Đối với ngành Dược học: Điểm xét tuyển >= 24 điểm, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
  • Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm xét tuyển >= 19,5, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
  • Đối với các ngành còn lại: Điểm xét tuyển >= 18,00.

Đối với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho các phương thức còn lại, nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh thỏa mãn 1 trong các tiêu chí được Bộ giáo dục đề ra.

Năm nay trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tuyển sinh các ngành nào?

Trong năm học 2021 – 2022, trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu tổ chức đào tạo các ngành thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau với nhiều lựa chọn về khối thi đầu vào. Các bạn có thể xem thêm thông tin cụ thể ở bảng dưới đây.

STT

Mã ngành Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

1 7340101 Quản trị doanh nghiệp A00, C00, C20, D01
2 7340101 Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn A00, C00, C20, D01
3 7340101 Quản trị truyền thông đa phương tiện A00, C00, C20, D01
4 7340101 Kinh doanh quốc tế A00, C00, C20, D01
5 7340301 Kế toán – Kiểm toán A00, A04, C04, D01
6 7340301 Kế toán tài chính A00, A04, C04, D01
7 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D09, D01
8 7340116 Bất động sản A00, C04, C01, D01
9 7340115 Marketing thương hiệu A00, A04, C01, D01
10 7340115 Digital Marketing  A00, C00, C20, D01
11 7340115 Marketing và tổ chức sự kiện  A00, C00, C20, D01
12 7380101 Luật dân sự  A00, C00, C20, D01
13 7380101 Luật hành chính  A00, C00, C20, D01
14 7380101 Luật kinh tế  A00, C00, C20, D01
15 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, C00, C04, D01
16 7510605 Tổ chức quản lý cảng – Xuất nhập khẩu – Giao nhận vận tải quốc tế  A00, C00, C20, D01
17 7510605 Kinh tế vận tải  A00, C00, C20, D01
18 7510601 Quản lý công nghiệp  A00, A01, D01, C04
19 7310608 Đông phương học C00, C20, D01, C19
20 7310608 Ngôn ngữ Nhật Bản  C00, C20, D01, C19
21 7310608 Ngôn ngữ Hàn Quốc  C00, C20, D01, C19
22 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, C20, D01, D15
23 7220201 Tiếng Anh thương mại   A01, D01, D14, D15
24 7220201 Tiếng Anh du lịch   A01, D01, D14, D15
25 7220201 Phương pháp giảng dạy tiếng Anh   A01, D01, D14, D15
26 7310401 Tâm lý học C00, C20, D01, D15
27 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, A04, A10
28 7480201 Quản trị mạng và an toàn thông tin   A00, A01, A04, A10
29 7480201 Lập trình ứng dụng di động và game   A00, A01, A04, A10
30 7510201 Cơ điện tử   A00, A03, A04, D01
31 7510201 Cơ khí chế tạo máy   A00, A03, A04, D01
32 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô  A00, A03, A04, D01
33 7510301 Điện công nghiệp và dân dụng   A00, A01, A04, D01
34 7510301 Điện tử công nghiệp   A00, A01, A04, D01
35 7510301 Điều khiển và tự động hóa   A00, A01, A04, D01
36 7510102 Xây dựng dân dụng và công nghiệp   A00, A01, A04, C01
37 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00, A01, A06, B00
38 7510401 Công nghệ hóa dầu A00, A01, A06, B00
39 7510401 Công nghệ môi trường   A00, A01, A06, B00
40 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, B02, C08
41 7540101 Quản lý chất lượng thực phẩm   A00, B00, B02, C08
42 7620101 Nông nghiệp công nghệ cao  B00, A02, B02, D08
43 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, C00, C20, D01
44 7810201 Quản trị khách sạn A00, C00, C20, D01
45 7810201 Quản trị Nhà hàng – Khách sạn   A00, C00, C20, D01
46 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00, C00, C01, D01
47 7720201 Dược học  B00, B08, B02, C08
48 7720301 Điều dưỡng B00, B08, B02, C08

Điểm chuẩn trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu là bao nhiêu?

Năm 2020, BVU lấy đồng mức điểm chuẩn là 15 điểm cho tất cả các ngành. Riêng ngành Điều dưỡng ghi nhận mốc điểm cao nhất là 19 điểm. Dưới đây là điểm chuẩn cụ thể tất cả các ngành.

Ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Quản trị doanh nghiệp A00, C00, C20, D01 15
Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn A00, C00, C20, D01 15
Quản trị truyền thông đa phương tiện A00, C00, C20, D01 15
Kinh doanh quốc tế A00, C00, C20, D01 15
Kế toán – Kiểm toán A00, A04, C04, D01 15
Kế toán tài chính A00, A04, C04, D01 15
Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D09, D01 15
Bất động sản A00, C04, C01, D01 15
Marketing thương hiệu A00, A04, C01, D01 15
Digital Marketing  A00, C00, C20, D01 15
Marketing và tổ chức sự kiện  A00, C00, C20, D01 15
Luật dân sự  A00, C00, C20, D01 15
Luật hành chính  A00, C00, C20, D01 15
Luật kinh tế  A00, C00, C20, D01 15
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, C00, C04, D01 15
Tổ chức quản lý cảng – Xuất nhập khẩu – Giao nhận vận tải quốc tế  A00, C00, C20, D01 15
Kinh tế vận tải  A00, C00, C20, D01 15
Quản lý công nghiệp  A00, A01, D01, C04 15
Đông phương học C00, C20, D01, C19 15
Ngôn ngữ Nhật Bản  C00, C20, D01, C19 15
Ngôn ngữ Hàn Quốc  C00, C20, D01, C19 15
Ngôn ngữ Trung Quốc C00, C20, D01, D15 15
Tiếng Anh thương mại   A01, D01, D14, D15 15
Tiếng Anh du lịch   A01, D01, D14, D15 15
Phương pháp giảng dạy tiếng Anh   A01, D01, D14, D15 15
Tâm lý học C00, C20, D01, D15 15
Công nghệ thông tin A00, A01, A04, A10 15
Quản trị mạng và an toàn thông tin   A00, A01, A04, A10 15
Lập trình ứng dụng di động và game   A00, A01, A04, A10 15
Cơ điện tử   A00, A03, A04, D01 15
Cơ khí chế tạo máy   A00, A03, A04, D01 15
Công nghệ kỹ thuật ô tô  A00, A03, A04, D01 15
Điện công nghiệp và dân dụng   A00, A01, A04, D01 15
Điện tử công nghiệp   A00, A01, A04, D01 15
Điều khiển và tự động hóa   A00, A01, A04, D01 15
Xây dựng dân dụng và công nghiệp   A00, A01, A04, C01 15
Công nghệ kỹ thuật hoá học A00, A01, A06, B00 15
Công nghệ hóa dầu   A00, A01, A06, B00 15
Công nghệ môi trường   A00, A01, A06, B00 15
Công nghệ thực phẩm A00, B00, B02, C08 15
Quản lý chất lượng thực phẩm   A00, B00, B02, C08 15
Nông nghiệp công nghệ cao    B00, A02, B02, D08 15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, C00, C20, D01 15
Quản trị khách sạn A00, C00, C20, D01 15
Quản trị Nhà hàng – Khách sạn   A00, C00, C20, D01 15
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00, C00, C01, D01 15
Dược học  B00, B08, B02, C08 15
Điều dưỡng B00, B08, B02, C08 19

Học phí trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu là bao nhiêu?

Thông thường, mức học phí cho sinh viên tại trường là 9 – 10 triệu đồng/học kỳ. Mức học phí giữa các sinh viên có thể có sự chênh lệch và phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong học kỳ ấy.

Review đánh giá Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu có tốt không?

Những năm vừa qua, Đại học BVU đã nhận được không ít các giải thưởng học thuật, bằng khen và sự công nhận từ trong và ngoài nước. Năm 2011, trường nhận được bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Năm 2014, BVU đạt danh hiệu Doanh nghiệp sáng tạo. Trong xuyên suốt những năm qua, trường đã nhận được 151 giải thưởng về nghiên cứu khoa học khác nhau, và mới nhất, BVU vừa được tổ chức QS của Anh công nhận là trường chất lượng 3 sao Quốc tế. Những con số biết nói này đã khẳng định lại một lần nữa chất lượng của trường. Hy vọng trong tương lai, BVU sẽ tiếp tục vững mạnh và thịnh vượng, trở thành niềm tự hào của Bà Rịa – Vũng Tàu và cả nước.

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạo Khối ngành Tỉnh/thành phố

Đại học

Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sức Khỏe

Bà rịa – Vũng tàu, Miền Nam

Video liên quan

Chủ Đề